Lễ tân khách sạn tiếng Anh

Bên cạnh việc giao tiếp với các khách hàng nội địa, mỗi lễ tân khách sạn cũng được yêu cầu có kỹ năng tốt trong giao tiếp tiếng Anh với khách hàng nước ngoài. Một trong số những kỹ năng cần thiết để kiểm tra khả năng giao tiếp Tiếng Anh đó chính là: sử dụng tốt các từ vựng vào các tình huống giao tiếp thích hợp. Dưới đây là danh sách 60 từ vựng tiếng anh thông dụng mà mỗi nhân viên lễ tân làm việc tại các khách sạn lớn cần “thuộc nằm lòng”.

Từ vựng về các khu vực trong khách sạn

  • Reception desk: quầy lễ tân
  • Restaurant: nhà hàng
  • Bar: quầy bar
  • Swimming pool: bể bơi
  • single room: phòng đơn
  • double room: phòng đôi
  • twin room: phòng hai giường
  • triple room: phòng ba giường
  • suite: phòng VIP [loại phòng có phòng ngủ và cả phòng tiếp khách]
  • connecting room [2 phòng thông nhau, thường là phòng dành cho gia đình hoặc sếp và NV]
  • beauty salon: thẩm mỹ viện
  • coffee shop: quán cà phê
  • corridor: hành lang
  • hotel lobby: sảnh khách sạn
  • games room: phòng games
  • gym: phòng thể dục
  • car park: bãi đỗ xe
  • Bathroom: phòng tắm
  • Bedroom: phòng ngủ
  • Sitting room/ Guest room: phòng tiếp khách

Các chức vụ nhân viên trong khách sạn: Khi cần giới thiệu cho khách hàng về một số nhân viên sẽ hỗ trợ họ trong toàn bộ thời gian nghỉ ngơi ở khách sạn này, các lễ tân sẽ cần phải sử dụng những từ gì nhỉ?

  • room service;: dịch vụ ăn trên/ tại phòng
  • chambermaid nữ phục vụ phòng
  • housekeeper: phục vụ phòng
  • receptionist: lễ tân
  • manager: người quản lý
  • bellman: nhân viên hành lý
  • concierge: nhân viên phục vụ sảnh

Từ vựng các vật trong khách sạn: Một số vật dụng cần thiết để bạn có thể dễ dàng giới thiệu cho khách, đồng thời cung cấp cho họ khi cần, chính là danh sách các từ dưới đây:

  • Bed: giường
  • Pillow: gối
  • Blankets: chăn
  • Television: TV
  • Door: cửa
  • Lights: đèn
  • Telephone: điện thoại bàn
  • Towels: khăn tắm
  • Tea and coffee making facilities: đồ pha trà và cà phê
  • Key: chìa khóa
  • Fridge/ Minibar: tủ lạnh/ Tủ lạnh nhỏ
  • Air conditioner: điều hòa
  • Remote control: bộ điều khiển
  • shower: vòi hoa sen
  • bathtub: bồn tắm
  • vacancy: phòng trống
  • fire escape: lối thoát khi có hỏa hoạn
  • hotel: khách sạn
  • lift: cầu thang
  • luggage: hành lý
  • alarm: báo động
  • wake-up call: gọi báo thức
  • front door: cửa trước
  • laundry: giặt là
  • sauna: tắm hơi
  • room number: số phòng

Động từ về hoạt động trong khách sạn: Các hoạt động của khách hàng trong quá trình ở lại đây cũng rất đa dạng.

  • to book: đặt phòng
  • to check in: nhận phòng
  • to check out: trả phòng
  • to pay the bill: thanh toán

Từ vựng các tính từ miêu tả trong khách sạn: Hãy sử dụng các tình từ sau đây để diễn tả chất lượng khách sạn của bạn:

  • Safe: an toàn
  • Clean: sạch sẽ
  • Quiet: yên tĩnh
  • Convenient: tiện nghi

Theo HotelJob

Lễ tân là công việc được nhiều bạn trẻ săn đón bởi môi trường làm việc năng động cùng cơ hội giao lưu với nhiều tầng lớp khác nhau. Tuy nhiên, nghề lễ tân đòi hỏi khả năng tiếng Anh giao tiếp trong khách sạn lưu loát cùng vốn kiến thức sâu rộng. Bạn đam mê nghề lễ tân? Vậy bạn đã biết cụ thể công việc lễ tân khách sạn bằng tiếng Anh là như thế nào chưa? Đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây nhé!
 

Lễ tân khách sạn tiếng Anh là gì?

Lễ tân khách sạn trong tiếng Anh là hotel receptionist. Ngoài ra, lễ tân còn có những từ đồng nghĩa như front desk agent, front desk clerk, front office clerk… Đây là những từ được các mẩu tin tuyển dụng lễ tân khách sạn bằng tiếng Anh sử dụng rộng rãi.
 

Lễ tân là vị trí không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức khách sạn

Công việc chính của lễ tân khách sạn bằng tiếng Anh

Deal with bookings by phone, email, letter, fax or face-to-face
 

[Giải quyết vấn đề đặt phòng qua điện thoại, mail, thư từ, fax hoặc trực tiếp]
 

Complete the procedures when guests arrive and leave
 

[Hoàn tất quy trình thủ tục khi khách đến và rời đi]
 

Allocate rooms and give the keys to guests
 

[Phân chia phòng và bàn giao chìa khóa cho khách]
 

Tell guests about hotel facilities and services
 

[Giới thiệu với khách về cơ sở vật chất và dịch vụ của khách sạn]
 

Take and pass on messages to guests
 

[Tiếp nhận và chuyển tin nhắn đến khách]
 

Deal with special requests from guests, like booking theatre tickets
 

[Giải quyết những yêu cầu đặc biệt từ khách như đặt vé xem phim]
 

Provide information about the surrounding area
 

[Cung cấp thông tin về khu vực xung quanh cho khách]
 

Prepare bills and take payments
 

[Chuẩn bị hóa đơn và đảm nhận thanh toán]
 

Deal with complaints or problems
 

[Giải quyết các phàn nàn hay vấn đề]
 

Miêu tả cụ thể công việc của lễ tân khách sạn bằng tiếng Anh

A hotel receptionist is a trained staff whose duties include welcoming guests to the hotel, making reservations for them and attending to their other needs that are instrumental to their comfort during their stay at the hotel.
 

[Lễ tân khách sạn là một nhân viên được đào tạo với những nhiệm vụ bao gồm chào đón khách đến khách sạn, thực hiện đăng ký phòng cho khách và đáp ứng các nhu cầu khác của họ nhằm mang đến sự thoải mái trong suốt quá trình khách lưu trú tại khách sạn.]

Lễ tân khách sạn đảm bảo tạo sự thoải mái và hài lòng nhất cho khách hàng

The job description of the hotel receptionist is to ensure that guests experience maximum comfort and satisfaction at the hotel without any hitches in order to present a good image of the hotel and leave lasting impressions in the minds of visitors.
 

[Mô tả công việc của lễ tân tân khách sạn là phải đảm bảo rằng khách hàng sẽ cảm thấy thoải mái và hài lòng tối đa tại khách sạn mà không gặp phải bất kỳ trục trặc nào để giữ hình ảnh tốt đẹp của khách sạn và mang lại ấn tượng lâu dài trong tâm trí của du khách.]
 

While the receptionist maintains high level of professionalism in dealing with guests, he or she is very courteous and friendly in order to make guests feel relaxed like at home in the hotel.The role of the receptionist is to give clients a remarkable first impression about the hotel, and welcomes them warmly with a broad smile as they make their reservations.
 

[Khi lễ tân giao dịch với khách hàng duy trì ở mức độ chuyên nghiệp tuyệt đối, họ rất lịch sự và thân thiện để làm cho khách cảm thấy thư giãn như ở nhà tại khách sạn. Vai trò của nhân viên lễ tân là tạo cho khách hàng ấn tượng đầu tiên về khách sạn và chào đón họ nồng nhiệt khi họ đặt phòng.]
 

Hotel receptionists have to be smartly and neatly dressed always and should be in the know of all activities going on in the hotel.Therefore, they must have their ears on the ground at all times to know what is happening to be able to keep records and answer questions related to activities at the hotel.
 

[Lễ tân khách sạn phải luôn luôn ăn mặc quần áo luôn gọn gàng và thông minh và nên biết về tất cả các hoạt động đang diễn ra tại khách sạn. Vì vậy, họ phải luôn luôn lắng nghe xung quanh mọi lúc để biết những gì đang xảy ra để có thể lưu giữ hồ sơ và trả lời các câu hỏi liên quan đến các hoạt động tại khách sạn.]

Chủ Đề