Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Khoảng cách giữa ((Delta _1):3x + 4y = 12 ) và ((Delta _2):6x + 8y - 11 = 0 ) là:


Câu 108504 Thông hiểu

Khoảng cách giữa \({\Delta _1}:3x + 4y = 12\) và \({\Delta _2}:6x + 8y - 11 = 0\) là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.

Cho đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\) và điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Rightarrow {d_{\left( {{M_0};\Delta } \right)}} = \dfrac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)

Khoảng cách và góc --- Xem chi tiết

...

Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song\({\Del...

Câu hỏi: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song\({\Delta _1}:6x-8y + 3 = 0\)và\({\Delta _2}:3x-4y-6 = 0\)bằng:

A. \(\frac{1}{2}\)

B. \(\frac{3}{2}\)

C. 2

D. \(\frac{5}{2}\)

Đáp án

B

- Hướng dẫn giải

\(\left\{ \begin{array}{l} A\left( {2;0} \right) \in {\Delta _2}\\ {\Delta _2}||{\Delta _1}:6x - 8y + 3 = 0 \end{array} \right.\\ \to d\left( {{\Delta _1};{\Delta _2}} \right) = d\left( {A;{\Delta _1}} \right) = \frac{{\left| {12 + 3} \right|}}{{\sqrt {100} }} = \frac{3}{2}.\)

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi giữa HK2 môn Toán 10 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

Lớp 10 Toán học Lớp 10 - Toán học

  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

Cho hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau. Khoảng cách hai đường thẳng này bằng khoảng cách từ một điểm bất kì của đường thẳng này đến đường thẳng kia.

d( d; d’) = d( A; d’) trong đó A là một điểm thuộc đường thẳng d.

⇒ Để tính khoảng cách hai đường thẳng song song ta cần:

+ Đưa phương trình hai đường thẳng về dạng tổng quát.

+ Lấy một điểm A bất kì thuộc đường thẳng d.

+ Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d’ .

+ Kết luận: d( d; d’) = d( A; d’) .

Ví dụ 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng ∆: 6x - 8y - 101 = 0 và d: 3x - 4y = 0 là:

A. 10, 1    B. 1,01    C. 12    D. √101 .

Hướng dẫn giải

+ Ta có:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Hai đường thẳng đã cho song song với nhau: d // ∆.

+ Lấy điểm O( 0;0) thuộc đường thẳng d.

+ Do hai đường thẳng d và ∆ song song với nhau nên

d(∆; d) = d ( O; ∆) =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= 10,1

Chọn A.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng d: 7x + y - 3 = 0 và ∆:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
.

A.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
   B. 15    C. 9    D.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Lời giải

+ Ta đưa đường thẳng ∆ về dạng tổng quát:

∆:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Phương trình ∆: 7( x + 2) + 1( y - 2) = 0 hay 7x + y + 12 = 0

Ta có:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
nên d // ∆

⇒ d(d;Δ) = d(A;d) =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Chọn A.

Ví dụ 3. Tập hợp các điểm cách đường thẳng ∆: 3x - 4y + 2 = 0 một khoảng bằng 2 là hai đường thẳng có phương trình nào sau đây?

A. 3x - 4y + 8 = 0 hoặc 3x - 4y + 12 = 0.    B. 3x - 4y - 8 = 0 hoặc 3x - 4y + 12 = 0.

C. 3x - 4y - 8 = 0 hoặc 3x - 4y - 12 = 0.    D. 3x - 4y + 8 = 0 hoặc 3x - 4y - 12 = 0.

Lời giải

Gọi điểm M (x ; y) là điểm cách đường thẳng ∆ một khoảng bằng 2. Suy ra :

d(M(x; y); Δ) = 2 ⇔

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= 2

|3x - 4y + 2| = 10 ⇒

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Vậy tập hợp các điểm cách ∆ một khoảng bằng 2 là hai đường thẳng :

3x - 4y + 12 = 0 và 3x - 4y - 8 = 0

Chọn B.

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1: 5x + 3y - 3 = 0 và d2: 5x + 3y + 7 = 0 song song nhau. Đường thẳng d vừa song song và cách đều với d1; d2 là:

A. 5x + 3y - 2 = 0    B. 5x + 3y + 4 = 0    C. 5x + 3y + 2 = 0    D. 5x + 3y - 4 = 0

Lời giải

Lấy điểm M ( x; y) thuộc đường thẳng d. Suy ra:

d(M(x; y); d1)=d(M(x; y); d2) ⇔

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Đường thẳng d: 5x + 3y + 2 song song với hai đường thẳng d1 và d2.

Vậy đường thẳng d thỏa mãn là: 5x + 3y + 2 = 0

Chọn C.

Quảng cáo

Ví dụ 5: Cho đường thẳng d:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
và đường thẳng ∆:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
. Tính khoảng cách hai đường thẳng này.

A. 1    B. 0.    C. 2    D. 3

Lời giải

+ Đường thẳng d:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Phương trình d: 3(x - 2) – 2(y + 1) = 0 hay 3x - 2y - 8 = 0

+ Đường thẳng ∆:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Phương trình ∆: 3(x - 0) – 2(y + 4) = 0 hay 3x - 2y - 8 = 0

⇒ hai đường thẳng này trùng nhau nên khoảng cách hai đường thẳng này là 0.

Chọn B.

Ví dụ 6: Cho hai đường thẳng d: x + y - 2 = 0 và đường thẳng ∆:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
. Viết phương trình đường thẳng d’// d sao cho khoảng cách hai đường thẳng d’ và ∆ là √2.

A. x + y - 1 = 0    B. x + y + 1= 0    C. x + y - 3 = 0    D. Cả B và C đúng.

Lời giải

+ Do đường thẳng d’// d nên đường thẳng d có dạng (d’) : x + y + c = 0( c ≠ -2)

+ Đường thẳng ∆:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Phương trình ∆: 1(x + 2) + 1(y - 3) = 0 hay x + y - 1 = 0.

+ Lấy điểm M ( 1; 0) thuộc ∆.

Để khoảng cách hai đường thẳng d’ và ∆ bằng 2 khi và chỉ khi:

d( d’; ∆) = d( M; d’) = 2

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= √2 ⇔ |1 + c| = 2

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn là : x + y + 1 = 0 và x + y - 3 = 0

Chọn D.

Ví dụ 7: Cho tam giác ABC có B( 1; -2) và C( 0; 1). Điểm A thuộc đường thẳng
d: 3x+ y= 0 .Tính diện tích tam giác ABC.

A. 1    B. 3    C. 0,5    D. 2

Lời giải

+ Phương trình đường thẳng BC:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Phương trình BC: 3(x - 1) + 1(y + 2) = 0 hay 3x + y - 1 = 0 .

+ ta có; BC =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= √10

+ Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng d và BC:

Ta có:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
⇒ d // BC.

Mà điểm A thuộc d nên d( A; BC) = d( d; BC) . (1)

+ Ta tính khoảng cách hai đường thẳng d và BC.

Lấy điểm O(0; 0) thuộc d.

⇒ d(d; BC) = d(O;BC) =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
=
Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
( 2)

Từ ( 1) và ( 2) suy ra d( A; BC) = .

+ Diện tích tam giác ABC là S =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
d( A,BC).BC = . .√10 = 0, 5

Chọn C.

Câu 1: Cho hai đường thẳng d: x + y - 4 = 0 và đường thẳng ∆:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng này?

A. 1    B. 2    C. √2    D. Đáp án khác

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

+Đường thẳng ∆:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Phương trình đường thẳng ∆: 1( x - 1) + 1( y - 1) = 0 hay x + y - 2 = 0.

+ Ta có:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
nên hai đường thẳng d//∆.

+ Lấy điểm A( 1; 1) thuộc ∆. Do d // ∆ nên :

d(d; ∆) = d(A; d) =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= √2

Câu 2: Cho đường thẳng d: x - 2y + 2 = 0 . Phương trình các đường thẳng song song với d và cách d một đoạn bằng √5 là

A. x - 2y - 3 = 0; x - 2y + 7 = 0    B. x - 2y + 3 = 0 và x - 2y + 7 = 0

C. x - 2y - 3 = 0; x - 2y - 7 = 0    D. x - 2y + 3 = 0; x - 2y - 7 = 0 .

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

+ Gọi ∆ là đường thẳng song song với d: x - 2y + 2 = 0

⇒ Đường thẳng ∆ có dạng: x - 2y + c = 0 ( c ≠ 2 ) .

+ Lấy một điểm A( -2 ; 0) thuộc d.

⇒ d( d ; ∆) = d( A ; ∆) = √5

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= √5 ⇔ |c - 2| = 5 nên
Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

+ Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn là x - 2y + 7 = 0 hoặc x - 2y - 3 = 0.

Câu 3: Cho đường thẳng d: 3x + 4y + 1 = 0. Có 2 đường thẳng d1 và d2 cùng song song với d và cách d một khoảng bằng 1. Hai đường thẳng đó có phương trình là:

A. 3x + 4y - 7 = 0; 3x - 4y + 3 = 0.    B. 3x - 4y + 7 = 0; 3x - 4y - 3 = 0

C. 3x + 4y + 4 = 0; 3x + 4y + 3 = 0.    D. 3x + 4y - 4 = 0; 3x + 4y + 6 = 0 .

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

Trả lời:

+ Do đường thẳng song song với d nên ∆ có dạng là : ∆ : 3x + 4y + c = 0 ( c ≠ 1) .

Lấy điểm M(-3 ; 2) thuộc d

Do d(d ; ∆) = d( M ; ∆) =1 ⇔

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= 1

⇔ |c - 1| = 5 ⇔

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn là : 3x + 4y + 6 = 0 hoặc 3x + 4y - 4 = 0

Câu 4: Khoảng cách giữa 2 đường thẳng (a): 7x + y - 3 = 0 và (b): 7x + y + 12 = 0 là

A.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
   B. 9.    C.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
   D. 15.

Hiển thị lời giải

Đáp án: C

Trả lời:

Ta có :

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
nên a // b

Lây điểm M (0 ; 3) thuộc( a) .

Do a // b nên d(M ; b) = d( a ; b) =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Câu 5: Cho đường thẳng d: 3x - 4y + 2 = 0. Có đường thẳng a và b cùng song song với d và cách d một khoảng bằng 1. Hai đường thẳng đó có phương trình là:

A. 3x + 4y - 1 = 0 ; 3x + 4y + 5 = 0    B. 3x - 4y + 7 = 0 ; 3x - 4y - 3 = 0

C. 3x + 4y - 3 = 0 ; 3x + 4y + 7 = 0    D. 3x - 4y + 6 = 0; 3x - 4y - 4 = 0

Hiển thị lời giải

Đáp án: B

Trả lời:

Giả sử đường thẳng ∆ song song với d : 3x - 4y + 2 = 0

Khi đó ; ∆ có phương trình là ∆ : 3x - 4y + C = 0.

Lấy điểm M( -2 ; -1) thuộc d.

Do d(d; ∆) = 1 ⇔

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= 1 ⇔ |C - 2| = 5 ⇔
Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Do đó hai đường thẳng thỏa mãn là : 3x - 4y + 7 = 0 và 3x - 4y - 3 = 0.

Câu 6: Cho đường thẳng d: 2x - 3y + 6 = 0 và đường thẳng ∆: 4x - 6y + 20 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ // d sao cho khoảng cách hai đường thẳng d’ và ∆ là √13

A. 2x - 3y + 23 = 0    B. 2x - 3y - 3 = 0.

C. 2x - 3y – 8 = 0 và 2x - 3y = 0    D. Cả A và B đúng

Hiển thị lời giải

Đáp án: D

Trả lời:

+ Ta có đường thẳng d’// d nên đường thẳng d’ có dạng : 2x - 3y + c = 0 ( c ≠ 6)

+ Xét vị trí của hai đường thẳng d và ∆:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Hai đường thẳng d và ∆ song song với nhau .

Mà d // d’ nên d’ // ∆.

+ Lấy điểm A( -5; 0) thuộc ∆.

+ Do d’ // ∆ nên d( d’; ∆) = d( A; d’) = √13

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= √13 ⇔
Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Vậy có hai đường thẳng thỏa mãn là 2x - 3y + 23 = 0 và 2x - 3y - 3 = 0.

Câu 7: Cho tam giác ABC có B( - 2; 1) và C( 2; 0). Điểm A thuộc đường thẳng
d: x+ 4y- 10= 0 .Tính diện tích tam giác ABC.

A. 1    B. 3    C. 0,5    D. 2

Hiển thị lời giải

Đáp án: A

Trả lời:

+ Phương trình đường thẳng BC:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

⇒ Phương trình BC: 1( x + 2) + 4( y - 1) = 0 hay x + 4y - 2 = 0 .

+ ta có; BC =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
= √17

+ Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng d và BC:

Ta có:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
⇒ d // BC.

Mà điểm A thuộc d nên d( A; BC) = d( d; BC) . (1)

+ Ta tính khoảng cách hai đường thẳng d và BC.

Lấy điểm H( 10; 0) thuộc d.

⇒ d(d; BC) = d(H;BC) =

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
=
Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
( 2)

Từ ( 1) và ( 2) suy ra d( A; BC) =

+ Diện tích tam giác ABC là S = d( A,BC).BC = . .√17= 1

Chuyên đề Toán 10: đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Khoảng cách giữa hai đường thẳng delta 1 3x - 4y = 0 và delta 2 6 x - 8 y - 101 = 0

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

phuong-phap-toa-do-trong-mat-phang.jsp