Hướng dẫn làm bản cam kết

Bản cam kết không vi phạm là văn bản dùng để cam kết không vi phạm những quy định và nguyên tắc đã được đặt ra. Nội dung của bản cam kết được thống nhất và thỏa thuận giữa các bên.

Tải về mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất:

- Mẫu bản cam kết không vi phạm nội quy nhà trường: Tại đây!

- Mẫu bản cam kết không vi phạm dành cho người lao động:

Tại đây!

Hướng dẫn làm bản cam kết

Hướng dẫn cách viết bản cam kết không vi phạm?

Bản cam kết không vi phạm hoàn chỉnh phải có đầy đủ các phần sau:

Mở đầu:

- Người viết bản cam kết viết đầy đủ Quốc hiệu, tiêu ngữ.

- Tên biên bản: Về việc không vi phạm nội quy...

- Ngày tháng năm viết biên bản.

- Kính gửi: Gửi đến cơ quan hoặc công ty,...nơi mình đang làm việc

Phần nội dung:

Người viết bản cam kết vi phạm phải trình bày đầy đủ các thông tin cá nhân: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, địa chỉ thường trú hiện nay,...

Về nội dung cần trình bày đầy đủ và rõ ràng nội dung đã thỏa thuận giữa các bên, chia theo số thứ tự hoặc các mục nhỏ nhằm giúp việc đọc trở nên dễ dàng hơn.

Phần cam kết:

Người viết bản cam kết phải cam kết thực hiện theo đúng những nội dung đã trình bày, đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm thế nào nếu như vi phạm do mình gây ra.

Phần cuối:

Ký xác nhận ghi rõ họ tên vào bản cam kết không vi phạm, viết rõ bản cam kết gồm mấy bản, người chịu trách nhiệm lưu giữ là ai.

Hướng dẫn làm bản cam kết

Mẫu bản cam kết không vi phạm mới nhất năm 2023 và hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet)

Bản cam kết không vi phạm có giá trị pháp lý khi nào?

Đầu tiên, theo Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về giao dịch dân sự như sau:

Giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Đồng thời, tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như sau:

Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Cuối cùng, căn cứ theo Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức giao dịch dân sự cụ thể như:

Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.

Như vậy, từ những quy định trên, có thể hiểu bản cam kết không vi phạm được xác lập trong một số giao dịch dân sự.

Mặt khác, cam kết được xem là hành vi pháp lý đơn phương của một bên khi họ cam kết thực hiện với các điều khoản trong nội dung tại bản cam kết của mình, thể hiện ý chí ràng buộc.

Chính vì thế, bản cam kết không vi phạm có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, bao gồm:

- Người cam kết có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với nội dung cam kết được xác lập.

Bản cam kết là văn bản được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực của cuộc sống hằng ngày. Vậy nên, để hạn chế những sai sót không đáng có xảy ra khi viết bản cam kết, bạn hãy tham khảo chuẩn kèm mẫu chi tiết trong bài viết dưới đây!

Hướng dẫn làm bản cam kết

1. Bản cam kết là gì?

Hướng dẫn làm bản cam kết
Bản cam kết là gì?

Bản cam kết là loại văn bản được sử dụng để thể hiện sự thống nhất giữa 2 bên về một vấn đề nào đó. Khi bản cam kết có chữ ký đồng thuận của cả 2 và được cơ quan có thẩm quyền công chứng thì nó sẽ mang giá trị pháp lý. Pháp luật sẽ phát huy hiệu lực trong trường hợp có bên nào đó không thực hiện đúng, đủ những điều khoản của bản cam kết.

2. Khi nào cần sử dụng bản cam kết?

Hiện nay, bản cam kết có thể được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh. Một số trường hợp có thể kể đến là:

  • Trong trường hợp thuê lao động, doanh nghiệp cũng có thể yêu cầu bên lao động làm đơn cam kết. Điều này góp phần đảm bảo người lao động sẽ chấp hành đúng nội quy của doanh nghiệp cũng như thực tuân thủ bản hợp đồng lao động đã ký trước đó.
  • Trong việc thực hiện mua bán tài sản, bản cam kết cũng nên được sử dụng để chứng thực quyền sở hữu tài sản hợp pháp của người bán, nhằm hạn chế rủi ro cho người mua.
  • Trong trường hợp cho vay/ mượn, bản cam kết cũng cần được sử dụng để cam kết về nghĩa vụ trả nợ của bên mượn. Nếu không thực hiện hoàn trả tiền đã vay đúng hạn hoặc có ý định quỵt nợ, bên cho vay có thể sử dụng bản cam kết để kiện ra tòa.

Nhìn chung, bản cam kết có thể được sử dụng trong rất nhiều trường hợp. Khi đã ký kết vào bản cam kết, mỗi người cần đảm bảo thực hiện đúng, đủ nội dung đã đề cập để tránh những rắc rối về pháp lý.

3. Hướng dẫn cách viết bản cam kết chuẩn

Hướng dẫn làm bản cam kết
Hướng dẫn cách viết bản cam kết chuẩn

Nhiều người gặp khá nhiều khó khăn trong việc làm đơn cam kết. Vậy nên, JobsGO sẽ hướng dẫn bạn cách viết bản cam kết đúng, chuẩn trong nội dung sau đây:

3.1 Phần mở đầu

Ngoài phần quốc hiệu tiêu ngữ, phần mở đầu của bản cam kết sẽ cần ghi đối tượng nhận cam kết. Họ có thể là cá nhân, cơ quan hoặc đoàn thể. Tiếp đến là phần thông tin của người làm cam kết. Những thông tin này sẽ bao gồm:

  • Họ và tên người làm đơn.
  • Mã số thuế (nếu có): ghi chính xác mã số thuế của cá nhân, tổ chức/ cơ quan.
  • Số CMND/ hộ chiếu/ ĐKKD: Trong trường hợp người làm đơn là cá nhân thì cần ghi số CMND/ hộ chiếu. Còn đối với tổ chức hay cơ quan thì bạn cần điền giấy đăng ký kinh doanh.
  • Ngày cấp CMND hoặc ĐKKD.
  • Nơi cấp CMND hoặc ĐKKD.
  • Địa chỉ cư trú/ trụ sở: ghi rõ địa chỉ của cá nhân hoặc trụ sở của tổ chức.
  • Nơi làm việc (nếu có).
  • Điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại để có thể liên lạc trong tình huống cần thiết.

3.2 Phần nội dung

Nội dung của bản cam kết sẽ được hình thành dựa trên mục đích cam kết. Bạn có thể tham khảo cách viết phần nội dung như sau:

  • Xác định lĩnh vực của bản cam kết: Đây là cam kết trả nợ, cam kết bảo lãnh hay cam kết không có tranh chấp…
  • Tiếp đến bạn trình bày cụ thể về các điều khoản mà 2 bên cần thực hiện trong bản cam kết như thời gian trả nợ…
  • Với những bản cam kết chịu trách nhiệm (nghĩa là có giá trị pháp lý): bạn cần ghi rõ về trách nhiệm phải chịu nếu vi phạm các điều khoản đã nêu trong bản cam kết.

3.3 Phần kết

Phần cuối cùng trong bản cam kết sẽ là sự xác nhận, ký tên hay đóng dấu của những bên liên quan như bên viết cam kết, bên liên quan tới nội dung cam kết hay cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

Với cách viết bản cam kết đơn giản, dễ hiểu như trên, chắc hẳn gỡ bỏ toàn bộ khó khăn đang gặp phải trong việc làm đơn cam kết.

4. Tham khảo một số mẫu bản cam kết phổ biến

Dưới đây là một số mẫu bản cam kết phổ biến mà bạn có thể tham khảo

4.1 Mẫu cam kết dành cho học sinh/ sinh viên

Mẫu bản cam kết dành cho học sinh/ sinh viên thường là văn bản thể hiện lời hứa, sự cam đoan của học sinh đối với nhà trường. Các nội dung cam kết có thể là: việc chấp hành đúng nội quy lớp/ trường học, cam kết

Hướng dẫn làm bản cam kết
Mẫu cam kết dành cho học sinh/ sinh viên

4.2 Mẫu cam kết không có tranh chấp

Giấy cam kết không có tranh chấp đất là văn bản được soạn thảo nhằm chứng minh quyền sở hữu tài sản của người làm đơn. Bản cam kết để đảm bảo rằng tài sản của họ được mua bán một cách hợp pháp, không có dấu hiệu tranh chấp hay vi phạm quyền lợi của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.

Hướng dẫn làm bản cam kết
Mẫu cam kết không có tranh chấp

4.3 Mẫu bản cam kết trả nợ

Trong thực tế, đã có rất nhiều trường hợp bên cho vay, mượn tiền không thành lập văn bản dẫn đến trường hợp gặp phải rủi ro bị đối tượng vay mượn quỵt nợ. Chinh vì thế, để đảm bảo quyền lợi cho bản thân, bạn nên yêu cầu bên đi vay soạn thảo bản cam kết trả nợ. Văn bản này sẽ bao gồm những thông tin về người đi vay, người cho vay, khoản nợ và thời gian cần trả nợ…

Dưới đây là mẫu bản cam kết trả nợ mà bạn có thể tham khảo:

Hướng dẫn làm bản cam kết
Mẫu cam kết trả nợ

4.4 Mẫu cam kết bảo lãnh nhân sự

Ngoài ra, giấy cam kết còn được sử dụng trong trường hợp bảo lãnh nhân sự. Cụ thể, văn bản này là sự bảo đảm của một người dành cho lao động đang làm việc tại công ty, doanh nghiệp. Nhờ có giấy cam kết bảo lãnh nhân sự, bên tuyển dụng có thể hạn chế những rủi ro trong quá trình thuê lao động.

Hướng dẫn làm bản cam kết
Mẫu cam kết bảo lãnh nhân sự

5. Một số lưu ý khi viết bản cam kết

Hướng dẫn làm bản cam kết
Một số lưu ý khi viết bản cam kết

Khi viết bản cam kết, bạn cần lưu ý một vài điều sau đây:

Thông tin cá nhân của người viết cam kết: Nội dung của bản cam kết bắt buộc phải có thông tin chi tiết của người viết cam kết. Nó bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, số chứng minh nhân dân… Những thông tin này cần đảm bảo được cung cấp chi tiết, chuẩn xác và rõ ràng.

Về hình thức: Đối với những bản cam kết được mang đi công chứng (có giá trị pháp lý) thì tuyệt đối không tẩy hay gạch xóa. Bởi nó có thể mất giá trị pháp lý do bị nghi ngờ có hành vi sửa đổi.

Về nội dung:

  • Người viết giấy cam kết phải thể hiện rõ quan điểm, thái độ của mình, tránh viết chung chung, mơ hồ, không rõ ý.
  • Nội dung cam kết thì cần đảm bảo cụ thể, rõ ràng để tránh bị kẻ gian lợi dụng lỗ hổng và không thực hiện đúng như cam kết đã nêu.
  • Khi viết bản cam kết, cần ghi rõ: “Nếu bên nào vi phạm nội dung đã nêu trong bản cam kết phải chịu hoàn toàn trách nhiệm theo đúng thỏa thuận”.

Hy vọng với cách viết bản cam kết chuẩn, chi tiết trên đây, nó hỗ trợ bạn trong những tình huống cần sử dụng bản cam kết. Đến với JobsGO để tham khảo nhiều bài viết hay và bổ ích hơn nữa nhé!