Hướng dẫn của bộ nn triển khai nghị định 113/2007 năm 2024

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Để phù hợp với tình hình thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập như sau:

1. Sửa đổi khoản 6 mục VIII Thông tư số 71/2006/TT-BTC như sau:

"6. Thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm: Căn cứ kết quả hoạt động tài chính quý, năm của đơn vị, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm hàng qúy tối đa không quá 60% số chênh lệnh thu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý.

- Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm sau, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo không vượt quá mức theo chế độ quy định.

- Căn cứ quyết toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí chi thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) cao hơn số kinh phí đã chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm theo chế độ quy định. Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí đã thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động lớn hơn số kinh phí được chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) thì số chi vượt đơn vị phải sử dụng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập (nếu có) để bù đắp, trường hợp sau khi dùng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bù đắp vẫn còn thiếu hụt thì trừ vào chênh lệch thu, chi dành chi trả thu nhập tăng thêm của năm sau; trường hợp năm sau không có chênh lệch thu lớn hơn chi chi, thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị.".

2. Sửa đổi khoản 5 mục IX Thông tư số 71/2006/TT-BTC, như sau:

"5. Thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm: Căn cứ kết quả hoạt động tài chính quý, năm của đơn vị, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm hàng qúy tối đa không quá 60% số chênh lệnh thu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý.

- Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm sau, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo không vượt quá mức theo chế độ quy định.

- Căn cứ quyết toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) cao hơn số kinh phí đã chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động theo chế độ quy định. Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí đã thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động lớn hơn số kinh phí được chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) thì số chi vượt đơn vị phải sử dụng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập (nếu có) để bù đắp, trường hợp sau khi dùng Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bù đắp vẫn còn thiếu hụt thì trừ vào chênh lệch thu lớn hơn chi phần dành chi trả thu nhập tăng thêm của năm sau; trường hợp năm sau không có chênh lệch thu lớn hơn chi, thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị.

3. Sửa đổi phụ lục số 06 kèm theo Thông tư số 71/2006/TT- BTC:

(Theo phụ lục đính kèm).

4. Tổ chức thực hiện: Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định khác tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập vẫn còn hiệu lực thi hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.

Nơi nhận: - VP Quốc hội; - VP Chủ tịch nước; - VP Chính phủ; - VP TW Đảng và các Ban của Đảng; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở TC, KBNN, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; - Lưu : VT, Vụ HCSN.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Phụ lục số 06

ĐƠN VỊ ...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---

BÁO CÁO TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2006/NĐ-CP NGÀY 25/4/2006 CỦA CHÍNH PHỦ

(Dùng cho: Các đơn vị dự toán cấp II báo cáo đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính cùng cấp, các địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ)

  1. Về tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ:

1. Công tác phổ biến, tập huấn nội dung Nghị định số 43/2006/NĐ- CP và các văn bản liên quan; nội dung và kế hoạch triển khai thực hiện.

2. Tình hình thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập:

  1. Tổng số đơn vị sự nghệp công lập; trong đó: số đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo; Y tế; Văn hóa Thông tin, Thể dục thể thao; Sự nghiệp khác.
  1. Tổng số đơn vị đã giao tự chủ tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ- CP:

- Phân loại: (1) Đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động; (2) Đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động; (3) Đơn vị do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.

- Kinh phí: (1) Kinh phí tự chủ (đối với đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động); (2) Kinh phí NSNN cấp thực hiện tự chủ (đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và đơn vị do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).

(Chi tiết theo biểu kèm theo)

3. Tình hình xây dựng và thực hiện các tiêu chí đánh giá và mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

4. Tình hình phân cấp về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

5. Tình hình ban hành các tiêu chuẩn, định mức chi, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý.

II. Kết quả thực hiện giao quyền tự chủ, tư chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập:

1. Tình hình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị sự nghiệp:

- Số các đơn vị đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ ...../Tổng số đơn vị được giao quyền tự chủ (đạt tỷ lệ %);

- Các giải pháp thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ

2. Tình hình huy động vốn:

- Số đơn vị có huy động vốn để sử dụng hoạt động dịch vụ .... đơn vị/ so với tổng số đơn vị được giao tự chủ;

+ Số vốn huy động được... triệu đồng (trong đó: huy động của cán bộ công nhân viên.... triệu đồng), vay vốn của các tổ chức tín dụng.... triệu đồng).

+ Đơn vị có số vốn huy động cao nhất .... triệu đồng, mục đích huy động (tên đơn vị);

+ Đơn vị có vốn huy động thấp nhất ... triệu đồng (tên đơn vị).

- Các giải pháp huy động vốn.

3. Tình hình thực hành tiết kiệm chi và tăng thu:

- Tiết kiệm kinh phí hoạt động thường xuyên:

+ Số đơn vị tiết kiệm ...../ so với tổng số đơn vị giao tự chủ (đạt tỷ lệ .. %)

+ Số kinh phí tiết kiệm được..... triệu đồng; tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với dự toán được giao ... %.

+ Đơn vị có số kinh phí tiết kiệm cao nhất .... triệu đồng (tên đơn vị)

+ Đơn vị có số kinh phí tiết kiệm thấp nhất.... triệu đồng (tên đơn vị)

- Số tăng thu .... triệu đồng, so với năm trước tăng ... triệu đồng (tăng %)

+ Đơn vị có số tăng thu cao nhất ..... triệu đồng (tên đơn vị)

+ Đơn vị có số thu thấp nhất .... triệu dồng (tên đơn vị)

- Các giải pháp tăng thu, tiết kiệm chi.

4. Tình hình bố trí, sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế

5. Tình hình thu nhập tăng thêm người lao động:

- Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm dưới 1 lần

- Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 1 đến 2 lần:

- Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 2 đến 3 lần:

- Số đơn vị có hệ số thu nhập tăng thêm từ trên 3 lần trở lên :

Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm cao nhất là ....đ/tháng (tên đơn vị )

Đơn vị có người có thu nhập tăng thêm thấp nhất là . . . đ/tháng (tên đơn vị)

6. Những khó khăn, tồn tại, kiến nghị:

Người lập báo cáo (Ký tên)

Ngày . . . tháng . . . năm. . THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên đóng dấu)

Biều kèm theo phụ lục số 6

Cơ quan chủ quản:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----

…….., Ngày ………. Tháng…….. Năm 200….

BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP

CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU NĂM 200……

Số TT

Tên đơn vị

Tổng số đơn vị sự nghiệp

Biên chế

Kinh phí giao ổn định

Thu sự nghiệp

Hệ số thu nhập tăng thêm

Dưới 1 lần

Từ 1 đến dưới 2 lần

Từ 2 đến dưới 3 lần

Trên 3 lần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tổng số

I

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

II

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

III

Đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ

1

Loại ……..

+ Đơn vị …….

+ Đơn vị ……..

2

Loại ……..

+ Đơn vị …….

Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I (Ký tên, đóng dấu)

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QỦA THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 43/2006/NĐ-CP

CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 200……

Số TT

Tên đơn vị

Biên chế, lao động

Quỹ tiền lương

Tổng số kinh phí trong năm

Trong đó

Tổng thu nhập tăng thêm

Trích lập Quỹ*

Tổng số

Biên chế

Lao động hợp đồng (trên 1 năm)

Kinh phí cấp bậc chức vụ trong năm

Thu sự nghiệp

tăng thêm

KH

TH

NS cấp trong năm

  1. số

Thu phí, lệ phí

Thu dịch vụ

Thu khác

Quỹ PTSN

Quỹ KT, PL

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

TH năm trước

TH trong năm

PTSN

KT,PL

(người)

(người)

(người)

(người)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

9

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

(tr. Đồng)

1

2

3= 5 +6

4

5

6

7

8=9 +11

9

10=12 +14+16

11=13+ 15+17

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

Tổng số

I

Đơn vị tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

III

Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

4

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

III

Đơn vị sự nghiệp kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ

1

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

2

Sự nghiệp y tế

3

Sự nghiệp văn hóa thông tin

54

Sư nghiệp kinh tế

5

Sự nghiệp khác

Ghi chú:

* Trích lập quỹ PTSN, Quỹ phúc lợi: đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí và đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí; Chi đầu tư cơ sở vật chất, chi KT, PL đối với đơn vị NSNN bảo đẩm toàn bộ C. phí đối với đơn vị NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động