Hàm lọc giá trị min max trung bình trong xcel năm 2024

Tin học Sao Việt sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng các hàm thống kê sử dụng nhiều nhất trong Excel. Các hàm thống kê này bao gồm hàm Min, hàm Max, hàm Avagare, hàm Sum.

Nội dung bài học

Các hàm thống kê này bao gồm hàm Min, hàm Max, hàm Avagare, hàm Sum.

Hàm Min

Tác dụng hàm Min sẽ trả về giá trị thấp nhất trong vùng dữ liệu.

  • Cú pháp:=Min (Number 1, Number2,….).
  • Trong đó: Number 1, Number2,…là những đối số hoặc vùng dữ liệu.

Hàm Max

Tác dụng hàm Max sẽ trả về giá trị cao nhất trong vùng dữ liệu.

  • Cú pháp: =Max(Number 1, Number2,….)
  • Trong đó: Number 1, Number2,…là những đối số hoặc vùng dữ liệu.

Hàm Sum

Tác dụng hàm Sum là hàm dùng để tính tổng.

  • Cú pháp: =SUM (Number 1, Number2, …)
  • Trong đó: number 1number 2,… là các đối số mà bạn muốn tính tổng.

Hàm Average

Tác dụng hàm Average trong Excel dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính.

  • Cú pháp: =AVERAGE(Number 1, Number2, …)
  • Trong đó: number1: (Number 1, Number2,…) là các đối số mà bạn muốn tính trung bình cộng.

Hàm lọc giá trị min max trung bình trong xcel năm 2024

Danh Sách Video hướng dẫn thực hành Office Excel

(Biên soạn: Trung tâm Tin học Sao Việt)

  1. Hướng Dẫn Kỹ Năng In Ấn Bảng Tính Trong Excel
  2. Hướng Dẫn Định Dạng Dữ Liệu Cơ Bản Trong Excel
  3. Hướng Dẫn Định Dạng Dữ Liệu Nâng Cao Trong Excel
  4. Hướng Dẫn Lọc Và Sắp Xếp Dữ Liệu Cơ Bản Trong Excel
  5. Hướng Dẫn Sử Dụng Công Cụ Tìm Kiếm Và Thay Thế Trong Excel
  6. Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Tính Tổng Trong Excel
  7. Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm SUBTOTAL Đơn Giản Trong Excel
  8. Hướng Dẫn Các Hàm Thống Kê Min, Max, Avagare, Sum Trong Excel
  9. Hướng Dẫn Bộ Hàm Count Trong Excel
  10. Hướng Dẫn Các Hàm Xử Lý Số Trong Excel
  11. Hướng Dẫn Chi Tiết Các Hàm Xử Lý Thời Gian Trong Excel
  12. Hướng Dẫn Các Hàm Xử Lý Lỗi
  13. Hướng Dẫn Các Hàm Xử Lý Chuỗi - Phần 1
  14. Hướng Dẫn Các Hàm Xử Lý Chuỗi - Phần 2
  15. Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Tìm Kiếm HLOOKUP và Hàm VLOOKUP
  16. Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm IF Cơ Bản Trong Excel
  17. Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm IF Nâng Cao Trong Excel

Trả về trung bình (trung bình cộng) của các đối số. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A20 có chứa số, thì công thức =AVERAGE(A1:A20) trả về trung bình của các số này.

Cú pháp

AVERAGE(number1, [number2], ...)

Cú pháp hàm AVERAGE có các đối số sau đây:

  • Number1 Bắt buộc. Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.
  • Number2, ... Tùy chọn. Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa 255.

Chú thích

  • Đối số có thể là số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số.
  • Các giá trị lô-gic và biểu thị văn bản của các số mà bạn nhập trực tiếp vào danh sách các đối số không được đếm.
  • Nếu một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô trống, thì những giá trị này sẽ bị bỏ qua; tuy nhiên những ô có giá trị 0 sẽ được tính.
  • Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ khiến xảy ra lỗi.
  • Nếu bạn muốn bao gồm các giá trị logic và dạng biểu thị số bằng văn bản trong một tham chiếu như là một phần của phép tính, hãy dùng hàm AVERAGEA.
  • Nếu bạn muốn chỉ tính trung bình của những giá trị nào thoải mãn một số tiêu chí nhất định, hay dùng hàm AVERAGEIF hoặc hàm AVERAGEIFS.

Lưu ý: Hàm AVERAGE đo lường xu hướng trung tâm, là vị trí trung tâm của một nhóm số trong một phân bố thống kê. Ba cách đo lường thông dụng nhất về xu hướng trung tâm là:

  • Trung bình, là trung bình số học, được tính bằng cách cộng một nhóm các số rồi chia cho số lượng các số. Ví dụ, trung bình của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 30 chia cho 6, ra kết quả là 5.
  • Trung vị, là số nằm ở giữa một nhóm các số; có nghĩa là, phân nửa các số có giá trị lớn hơn số trung vị, còn phân nửa các số có giá trị bé hơn số trung vị. Ví dụ, số trung vị của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 4.
  • Mode, là số xuất hiện nhiều nhất trong một nhóm các số. Ví dụ, mode của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 3.

Với một phân phối đối xứng của một nhóm các số, ba cách đo lường xu hướng trung tâm này đều là như nhau. Với một phân phối lệch của một nhóm các số, chúng có thể khác nhau.

Mẹo: Khi bạn tính trung bình các ô, hãy lưu ý tới sự khác biệt giữa ô trống và ô có chứa giá trị bằng không, đặc biệt là khi bạn đã xóa hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không trong hộp thoại Tùy chọn Excel trong ứng dụng Excel trên máy tính. Khi chọn tùy chọn này, các ô trống không được tính, nhưng giá trị bằng không vẫn được tính.

Để định vị hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không:

  • Trên tab Tệp, bấm Tùy chọn, sau đó, trong thể loại Nâng cao, hãy tìm trong Các tùy chọn hiển thị cho trang tính này.

Ví dụ

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

10

15

32

7

9

6

2

Công thức

Mô tả

Kết quả

\=AVERAGE(A2:A6)

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6.

11

\=AVERAGE(A2:A6, 5)

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6 và số 5.

10

\=AVERAGE(A2:C2)

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới C2.

04

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.