Giữ phím nào khi chọn 1 đối tượng gần nhau

Để di chuyển, sao chép và thực hiện thay đổi đối với các mục, trước tiên, bạn thường phải chọn chúng.

Trên máy Mac của bạn, hãy thực hiện bất kỳ tác vụ nào sau đây:

  • Chọn một mục: Bấm vào mục. Ví dụ: bấm vào biểu tượng cho tài liệu, thư mục, ứng dụng hoặc ổ đĩa trong Finder.
  • Chọn nhiều mục: Nhấn và giữ phím Command, sau đó bấm vào các mục (chúng không cần phải ở bên cạnh nhau).

Chọn nhiều mục liền kề: Bấm vào mục đầu tiên, sau đó nhấn phím Shift và bấm vào mục cuối cùng. Tất cả các mục ở giữa được bao gồm trong lựa chọn.

Bạn cũng có thể bấm vào gần mục đầu tiên, nhấn và giữ nút trên chuột hoặc bàn di chuột, sau đó kéo qua tất cả các mục. Phương pháp này đặc biệt có ích trong chế độ xem Biểu tượng trong Finder.

Chúng ta đang trở nên nghiện dùng chuột mà không nhận ra rằng nó đang làm gián đoạn quá trình làm việc. Hãy tưởng tượng bạn đang soạn thảo văn bản trên bàn phím, muốn mở File chứa dữ liệu đã lưu trong phần mềm, thay vì phải nhấc tay cầm chuột, bạn hoàn toàn có thể thao tác nhanh ngay trên bàn phím bằng nhấn giữ tổ hợp phím Ctrl + O.

Không chỉ soạn thảo, bàn phím mạnh hơn chúng ta tưởng rất nhiều. Sẽ thật đáng tiếc nếu bạn chưa biết đến thủ thuật liên quan đến chúng trong bài viết này, cùng Cole khám phá ngay nhé!

  • HIỂU BIẾT VỀ PHÍM TẮT

Hệ điều hành Windows của Microsoft có những lệnh phải sử dụng chuột nhiều gây mất thời gian. Tuy nhiên, cũng đồng thời có những phím tắt giúp rút ngắn thời gian sử dụng và tiện lợi khi sử dụng nhờ chức năng điều hướng và thực hiện các lệnh trong phần mềm máy tính.

Các phím tắt thường được truy cập bằng cách sử dụng phím Alt (trên máy tính tương thích của IBM), phím Command (trên máy tính Apple), phím Ctrl hoặc phím Shift kết hợp với một phím khác. Phím tắt thường được ký hiệu bằng cách liệt kê phím bổ trợ, một biểu tượng dấu cộng và một phím khác. Ví dụ, “Ctrl + S” yêu cầu bạn nhấn và giữ phím Ctrl, sau đó nhấn cả phím S để thực hiện thao tác Save (lưu).

Nếu không thể nhớ hết các phím tắt, bạn cũng có thể tra nhanh phím tắt trong các phần mềm phổ biến hiện nay thông qua chữ cái được gạch chân trên thanh menu. Ví dụ, để truy cập vào File trên thanh menu, bạn có thể dùng chuột click trực tiếp vào “File” hoặc nhấn, giữ tổ hợp phím tắt Alt và chữ cái được gạch chân, phím F.

Một vài phần mềm không hiển thị sẵn ký tự được gạch chân mà yêu cầu người dùng phải ấn phím Alt. Thử quan sát hình ảnh trên, bạn có thể dễ dàng nhận ra đặc điểm chung giữa các phím tắt, như Open (Ctrl+O) và Save (Ctrl + S), đều có công thức sử dụng phím tắt tương tự nhau là Ctrl + Chữ cái đầu tên. Có rất nhiều nguồn chia sẻ danh sách tổng hợp các phím tắt thông dụng mà bạn có thể xem và ghi nhớ hoặc xem ngay tại đây, Cole đã tổng hợp sẵn cho bạn trong phần hai: CÁC PHÍM TẮT CƠ BẢN VỚI PHẦN MỀM.

  • CÁC PHÍM TẮT CƠ BẢN VỚI PHẦN MỀM

Dưới đây là danh sách một số phím tắt cơ bản được sử dụng phổ biến nhất hoạt động với các máy tính và phần mềm tương thích của IBM. Các bạn nên tham khảo các phím tắt này và cố gắng ghi nhớ chúng bằng cách thực hành liên tục. Khi đã thành thói quen, bạn chắc chắn sẽ bất ngờ bởi năng suất làm việc lúc này được cải thiện đáng kể đó!

Bên cạnh các phím tắt ký tự đặc biệt được liệt kê ở đây, một số phím tắt cũng nằm trên các phím số (bên dưới phím F1 – F12). Bạn có thể nhập các ký tự đặc biệt này bằng cách nhấn phím Shift và phím số có ký tự đặc biệt được liệt kê trên đó.

Ctrl + C: Sao chép đối tượng đã chọn

Ctrl + X: Cắt (Cut) đối tượng đã chọn

Ctrl + V: Dán (Paste) đối tượng đã chọn

Ctrl + Z: Quay lại thời điểm trước đó (Undo)

Ctrl + A: Chọn tất cả.

Ctrl + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục rời rạc.

Ctrl + Shift + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục liên tục.

Ctrl + Alt + Một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Quay màn hình

Ctrl + Shift + dùng chuột kéo đi: Tạo shortcut cho tập tin/thư mục đã chọn.

Ctrl + phím di chuyển sang phải: Đưa trỏ chuột tới cuối từ đang đứng sau nó.

Ctrl + phím di chuyển sang trái: Đưa trỏ chuột lên ký tự đầu tiên của từ trước nó.

Ctrl + phím di chuyển xuống: Đưa trỏ chuột đến đầu đoạn văn tiếp theo.

Ctrl + phím di chuyển lên: Đưa con trỏ chuột đến đầu đoạn văn trước đó.

Ctrl + Esc: Mở Start Menu, thay thế phím Windows.

Ctrl + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ trái sang phải.

Ctrl + Shift + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ phải sang trái.

Ctrl + F4: Đóng cửa số hiện hành của trong chương trình đang thực thi.

Ctrl + Alt + Tab: Sử dụng các phím mũi tên để chuyển đổi giữa các ứng dụng đang mở.

Ctrl + Shift + Esc: Mở Task Manager

Ctrl + Esc: Mở Start menu

Alt + Enter: Mở cửa sổ Properties của tập tin/thư mục đang chọn.

Alt + F4: Đóng tất cả chương trình đang chạy

Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy

Alt + Esc: Chọn có thứ tự một cửa sổ khác đang hoạt động để làm việc.

Alt + nhấn chuột: Di chuyển nhanh đến một phần của văn bản từ mục lục.

Alt + F8: Hiển thị mật khẩu trên màn hình đăng nhập.

Alt + phím mũi tên trái: Quay lại trang trước.

Alt + phím mũi tên phải: Đi về trang phía sau.

Alt + phím cách: Mở menu shortcut cho cửa sổ hiện hành.

Backspace: Trở lại danh mục trước đó, tương tự Undo.

Shift: Giữ phím này khi vừa cho đĩa vào ổ đĩa quang để không cho tính năng “autorun” của đĩa CD/DVD tự động kích hoạt.

Shift + Delete: Xóa vĩnh viễn tập tin/thư mục mà không cho vào thùng rác.

Shift + F10: Mở menu shortcut cho đối tượng đã chọn

Enter: Xác nhận dữ liệu đã nhập thay cho các nút của chương trình, như OK,…

F1: Mở phần trợ giúp của một phần mềm.

F2: Đổi tên đối tượng đã chọn

F3: Mở tính năng tìm kiếm tập tin/thư mục trong My Computer.

F4: Mở danh sách địa chỉ trong mục Address của My Computer.

F5: Làm tươi các biểu tượng trong cửa sổ hiện hành.

F6: Di chuyển xung quanh các phần tử của màn hình trên một cửa sổ hay trên desktop

F10: Truy cập vào thanh Menu của ứng dụng hiện hành

Tab: Di chuyển giữa các thành phần trên cửa sổ.

Phím tắt với Windows:

Windows: Mở hoặc đóng menu Start.

Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties.

Windows + D: Ẩn/hiện màn hình Desktop.

Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar.

Windows + E: Mở File Explorer để xem các ổ đĩa, thư mục.

Windows + F: Tìm kiếm chung.

Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer.

Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành.

Windows + L: Khóa màn hình máy tính.

Windows + R: Mở cửa sổ Run.

Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel.

Windows + A: Mở Action center.

Windows + C: Mở Cortana trong chế độ nghe.

Windows + Alt + D: Hiển thị, ẩn ngày giờ trên máy tính.

Windows + I: Mở Settings.

Windows + P: Chọn chế độ hiển thị trình bày (khi kết nối với máy chiếu, màn hình ngoài).

Windows + PrtSc SysRq: Chụp lại màn hình máy tính.

Phím tắt chức năng:

Nhấn giữ phím Shift bên phải trong 8 giây: Tắt/mở FilterKeys.

Alt trái + Shift trái + Print Screen: Tắt/mở High Contrast.

Alt trái + Shift phải + Numlock: Tắt/mở MouseKeys.

Nhấn phím Shift 5 lần: Tắt/mở StickyKeys either.

Phím tắt Windows dùng trong trình soạn thảo văn bản:

Ctrl + I: In nghiêng chữ

Ctrl + B: In đậm chữ

Ctrl + O: Mở dữ liệu.

Ctrl + N: Tạo mới.

Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có.

Ctrl + W: Mở cửa sổ mới Đóng cửa sổ

Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại.

Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ ứng dụng đang chạy.

Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng.

  • Tổng hợp những phím tắt đắt giá trong Microsoft Excel
  • Tổng hợp phím tắt Microsoft Word thông dụng

Tạm kết

Trên đây là tất cả những phím tắt hữu dụng nhất khi bạn thao tác trên máy tính và phần mềm. Việc của bạn là quan sát phần mô tả và chọn những phím tắt tương ứng với chức năng hay sử dụng nhất để ghi nhớ nha!

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu sâu thêm nhiều kiến thức thú vị xung quanh máy tính và thành thạo các công cụ phần mềm cơ bản thì đừng ngần ngại tham khảo ngay khóa học THÀNH THẠO MÁY TÍNH VÀ KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN tại Cole nhé!