Giáo án tìm số trung bình cộng lớp 4 năm 2024

-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ốn tập về cách tính trung bình cộng của các số và giải các bài toán về số trung bình cộng.

b].Hướng dẫn ôn tập

Bài 1

-Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2

-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:

+Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì ?

+Sau đó làm tiếp như thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài. [Nếu HS có trình độ khá, GV yêu cầu HS tự làm bài mà không cần hướng dẫn]

-Gọi HS chữa bài trước lớp.

Bài 3

-Gọi HS đọc đề bài toán.

-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn:

+Bài toán hỏi gì ?

+Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì ?

+Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải tính được gì trước?

-Yêu cầu HS làm bài.

-Gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố:

-GV tổng kết giờ học.

5. Dặn dò:

-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

-HS lắng nghe.

-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a]. [137 +248 + 395] : 3 = 260

b]. [348 + 219 + 560 + 275] : 4 = 463

-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu hỏi:

+Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của 5 năm.

+Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm.

-HS làm bài vào VBT.

Bài giải

Số người tăng trong 5 năm là:

158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 [người]

Số người tăng trung bình hằng năm là:

635 : 5 = 127 [người]

Đáp số: 127 người

-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài mình.

Clevai Math xin chia sẻ về các dạng bài tập tìm số trung bình cộng lớp 4 cùng công thức tính, để các bậc phụ huynh cùng con em mình tham khảo nhé!

Sau khi học xong lớp 3, các em đã nắm được những kiến thức toán mới để tự tin làm quen với kiến thức toán lớp 4. Bài viết dưới đây của Clevai Math, sẽ chia sẻ về dạng bài tập về tìm số trung bình cộng lớp 4 cùng công thức tính trung bình cộng, để các bậc phụ huynh cùng con em mình tham khảo nhé!

1. Giới thiệu về dạng toán tìm số trung bình cộng

Dạng toán tìm số trung bình cộng lớp 4 là một khái niệm cơ bản của các phép tính toán. Thực hiện bằng cách lấy tổng nhiều số hạng rồi chia cho số các số hạng vừa lấy tổng để ra kết quả cần tìm.

Xét theo định nghĩa toán học, tìm số trung bình cộng lớp 4 được hiểu là tỉ số giữa tổng giá trị của tập hợp số đó và toàn bộ các phân tử có trong tập hợp đó hoặc thương giữa tổng các số hạng trong dãy số đã cho với những số hạng vừa lấy tổng.

Tổng hợp lại thì hiểu một cách đơn giản về khái niệm tính trung bình cộng là tổng các số hạng có trong dãy số đã cho chia tổng các số hạng.

2. Công thức tính trung bình cộng

Để tính phép toán trung bình cộng lớp 4 của một dãy số, các em học sinh có thể áp dụng công thức tính trung bình cộng sau:

Trung bình cộng = a1 + a2 + a3 +… an

Trong đó:

a là số trung bình cộng

1,2,3 là số hạng trong dãy số

n là số các số hạng.

Khi thực hiện phép tính trung bình cộng, các số trong dãy số đó phải là số thực, không được là các biến số. Chi tiết, để tìm trung bình cộng của nhiều số, các em học sinh hãy thực hiện theo cách như sau:

Cộng tất cả những số xuất hiện trong dãy số để tìm số tổng. Trường hợp dãy số có nhiều số thì bạn nên sử dụng máy tính cầm tay để tính và đưa ra số tổng chính xác nhất.

Tiếp theo, hãy đếm xem số đó có bao nhiêu số hạng và chia tổng các số vừa tìm được cho số hạng đó. Nếu nhận thấy những số hạng giống nhau thì tuyệt đối không được tính gộp mà phải đếm đầy đủ số hạng đó. Ví dụ, tổng các số là 50 với 5 số hạng thì bạn lấy 50:5 = 10, đây chính là trung bình cộng của dãy số cần tìm.

2. Các dạng bài tập tìm số trung bình cộng lớp 4

Tổng hợp các dạng toán tìm số trung bình cộng lớp 4 như sau:

2.1 Bài toán tìm số trung bình cộng của các số

  • Bước thứ 1: Xác định các số hạng có trong bài toán.
  • Bước thứ 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được.
  • Bước thứ 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số các số hạng có trong bài toán

Ví dụ 1: Tìm trung bình cộng của 2 số: Hãy tìm trung bình cộng của 2 số 35 và 47

Hướng dẫn giải:

  • Bước thứ 1: Tính tổng của hai số hạng đã cho.
  • Bước thứ 2: Lấy tổng đó chia cho 2 ta được số trung bình cộng của hai số đó.
  • Bước thứ 3: Kết luận.

Ví dụ 2:Có 30 hộp bi được chia đều vào 5 thùng. Hỏi có 7 thùng bi như vậy được được bao nhiêu hộp bi?

Bài giải:

Tổng của hai số là:

35 + 47 = 82

Trung bình cộng của hai số là:

82 : 2 = 41

Đáp số: 41

Ví dụ 3: Trung bình cộng của 3 số.

Đề bài: Tìm trung bình cộng của 3 số 12, 45, 54.

  • Bước thứ 1: Tính tổng của ba số hạng đã cho.
  • Bước thứ 2: Lấy tổng đó chia cho 3 ta được số trung bình cộng của ba số đó.
  • Bước thứ 3: Kết luận.

Bài giải:

Tổng của ba số là:

12 + 45 + 54 = 111

Trung bình cộng của ba số là:

111 : 3 = 37

Đáp số: 37

2.2 Tìm số số hạng khi biết tổng và trung bình cộng

Trung bình cộng = Tổng các số hạng vừa tìm được : số các số hạng có trong bài toán

Ví dụ: Tổng của các số hạng là 500. Trung bình cộng của chúng là 125. Hỏi tổng đó có bao nhiêu số hạng?

Bài giải:

Tổng đó có số số hạng là:

500 : 125 = 4

Đáp số: 4

2.3 Tìm số hạng chưa biết khi biết trung bình cộng của các số

Ví dụ : Trung bình cộng của 3 số bằng 10, biết trung bình cộng của số thứ nhất với số thứ hai bằng 8. Tìm số thứ ba.

Bài giải:

Tổng của ba số là:

3 x 10 = 30

Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:

2 x 8 = 16

Số thứ ba là:

30 – 16 = 14

Đáp số: 14

2.4 Tính trung bình cộng của các số liên tiếp cách đều nhau

Cách giải: Muốn tính trung bình cộng của một dãy số, với các số liền kề nhau, ta cộng số nhỏ nhất và số lớn nhất của dãy số rồi chia cho 2.

Ví dụ: Đề bài: Tính trung bình cộng của dãy số từ 90 đến 120.

Bài giải:

Trung bình cộng của dãy số là:

[90 + 120] : 2 = 105

Đáp số: 105

2.5 Dạng toán ít hơn, nhiều hơn hoặc bằng trung bình cộng

  1. Dạng toán bằng trung bình cộng

Ví dụ: Thùng thứ nhất chứa 32 lít xăng, thùng thứ hai chứa 38 lít xăng. Thùng thứ ba chứa số lít xăng bằng trung bình cộng của hai thùng trên. Tính số lít xăng của thùng thứ ba.

Bài làm:

Số lít dầu của thùng thứ ba là:

[32 + 38] : 2 = 35 [lít]

Đáp số: 35 lít xăng

  1. Dạng toán nhiều hơn trung bình cộng.

Ví dụ: Minh có 30 viên bi, Hoa có 15 viên bi, Hà có số viên bi nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 3 viên. Hỏi bạn Hà có bao nhiêu viên bi?

Bài giải:

2 lần trung bình cộng số viên bi của ba bạn là:

30 + 15 + 3 = 48 [viên bi]

Trung bình cộng số bi của ba bạn là:

48 : 2 = 24 [viên bi]

Số bi của Hà là:

24 + 3 = 27 [viên bi]

Đáp số: 27 viên bi

  1. Dạng toán ít hơn trung bình cộng

Ví dụ: Đạt có 8 quyển truyện, Luân có 4 quyển truyện, Xuân có số vở ít hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 2 quyển. Hỏi Xuân có bao nhiêu quyển truyện?

Bài giải:

2 lần trung bình cộng số vở của Đạt và Luân là:

8 + 4 = 12 [quyển truyện]

Số vở trung bình của cả ba bạn là:

12 : 3 = 4 [quyển truyện]

Số vở của Xuân là:

4 – 2 = 2 [quyển truyện]

Đáp số: 2 quyển truyện

2.6 Bài toán tính tuổi có chứa trung bình cộng.

Ví dụ: Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoài là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoài là 24 tuổi. Hỏi bố Hoài bao nhiêu tuổi?

Bài giải:

Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoài là:

30 x 3 = 90 [tuổi]

Tổng số tuổi của mẹ và Hoài là:

24 x 2 = 48 tuổi

Tuổi của bố Hoài là:

90 – 48 = 42 [tuổi]

Đáp số: 42 tuổi.

3. Bài Tập tìm số trung bình cộng lớp 4 cho bé

Qua những chia sẻ ở trên đây của Clevai Math, chắc hẳn các bậc phụ huynh cùng các em học sinh đã đã tóm tắt lại được các dạng bài tập về tìm số trung bình cộng lớp 4 cùng công thức tính trung bình cộng rồi. Hy vọng những thông tin mà Clevai Math chia sẻ đã thực sự là hữu ích, giúp các con định hướng được dạng bài mới ở năm lớp 5 tới đây. Ôn tập về tìm số trung bình cộng củng cố, làm thành thạo dạng toán này giúp các em tự tin và vững vàng hơn. Các em sẽ đạt được nhiều kết quả cao trong quá trình học toán của mình.

Chủ Đề