Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 TOÁN Bài 37: LUYỆN TẬP – Trang 79
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai hoặc ba chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 [ chia hết và chia có dư]
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khởi động: [ 5 phút]
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Hỏi nhanh đáp gọn” cho học sinh để ôn lại các bảng chia, cách tìm thương và số dư trong phép chia có dư. 25: 5 = 24 : 2 = 17 : 5 = 13 : 4 = 49 : 7 = 54 : 6 =
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- Luyện tập: [25 phút]
- Mục tiêu:
- Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số hoặc 3 chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 1000 [ chia hết và chia có dư]
- Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan.
- Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính [Làm việc cá nhân]
- Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì?
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số [ chia hết]
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính [theo mẫu] [Làm việc cá nhân]
- Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? 999 9 448 4 624 2 a,
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính:
- 2 chia 2 được 1, viết 1 1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0
- Hạ 4, 4 chia 2 được 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.
- Hạ 6, 6 chia 2 được 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 246 : 2 =123
- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm. Gọi hs nhận xét ? Các phép chia có đặc điểm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương Bài 3.Tính [theo mẫu] [Làm việc cá nhân]
- Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? 58 5 49 2 65 3 a,
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- 8 chia 4 được 2, viết 2 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0
- Hạ 7, 7 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 viết 3
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính: Vậy 87: 4=21 [ dư 3]
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét ? Các phép chia ý a có đặc điểm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. b,
- Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? 846 4 695 3 463 2
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- GV nhận xét, làm mẫu phép tính:
- 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0, viết 0
- Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0 viết 0 -Hạ 8, 8 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viêt 2 Vậy 938 : 3 = 312 [ dư 2]
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét ? Các phép chia ý b có đặc điểm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc. TL: Đặt tính rồi tính. TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng chục.
- HS thực hiện -Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới -Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc : Tính [theo mẫu] TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm. Hs theo dõi thực hiện
- HS thực hiện -HS nhận xét -Đây là phép chia [ chia hết] số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số -Lắng nghe
- 1 HS đọc : Tính [theo mẫu] TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng chục. Hs theo dõi thực hiện
- HS thực hiện
- Nhận xét.
- Đây là các phép chia [ có dư] số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
- Lắng nghe. -Hs đọc đề bài: Tính TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm. Hs theo dõi thực hiện HS thực hiện -HS nhận xét
- Đây là các phép chia [ có dư] số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- Lắng nghe.
- Vận dụng. [ 5 phút]
- Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán
- Cách tiến hành: Bài 4. Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. H: Muốn biết Nguyên chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc.
- Nguyên xếp 44 bức ảnh gia đình vào quyển sưu tập ảnh. Mỗi trang xếp được 4 bức ảnh
- Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất bao nhiêu trang
- 1 HS lên tóm tắt TL: Ta làm phép tính chia, lấy 44 : 4
- 1 HS lên làm bài giải. Bài giải Nguyên cần chọn quyển sưu tập ảnh có ít nhất số trang là: 44 : 4 = 11 [ trang] Đáp số : 11 trang
- Hs nhận xét
- Lắng nghe
- Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... TOÁN Bài 38: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 80
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
- Thực hành luyện tập kĩ năng chia sócó 2 hoặc 3 chữ số cho số có 1 chữ số trong phạm vi 1000 [ chia hết và chia có dư]
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khởi động: [ 5 phút]
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”để khởi động bài học.
- Mỗi nhóm nhận được 1 bộ thẻ phép chia đã học
- HS thảo luận rồi viết kết quả, nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì thắng cuộc
- Tính
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi -HS báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính, những lưu ý khi thực hiện
- HS lắng nghe.
- Khám phá:[ 25 phút]
- Mục tiêu:
- Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số [chia hết và chia có dư ];
- Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan
- Cách tiến hành: Bài 1: Tính [ làm việc cá nhân] a, Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì? -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV Nhận xét, tuyên dương. b, Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc đề. H: BT yêu cầu gì?
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét KL: Cách đặt tính và thực hiện chia số có 2; 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính? [Làm việc cá nhân]
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự kết nối giữa phép tính với kết
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Theo em bạn nào tính đúng [Làm việc cá nhân] GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV yêu cầu hs làm bài vào vở ? Vậy theo em bạn nào tính đúng? Bạn nào tính sai? Em hãy sửa lại bài của bạn Đức
- 1 HS đọc : Tính
- HS làm bài và trình bày kết quả Lắng nghe
- 1 HS đọc. TL: Đặt tính rồi tính. TL
- HS thực hiện -Hs đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe; nhấn mạnh quy trình chia, nhân, trừ ở mỗi lượt chia, hạ xuống và tiếp tục với lượt chia mới -Nêu kết quả của phép chia sau khi thực hiện các thao tác chia viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính
- HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết quả đúng của phép tính đó -HS quan sát và nhận xét -HS nghe -Hs nêu: Theo em bạn nào tính đúng TL: Thực hiện phép tính chia từ trái sang phải bắt đầu từ hàng trăm. -Hs đặt tính rồi tính từng phép tính đã cho; đối chiếu lời giải của cá nhân với lời giải được nêu trong sách TL: bạn Hoài tính đúng,bạn Đức tính sai
- Vận dụng. [ 5 phút]
- Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải toán có lời văn
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: Bài 4: Giải toán [Làm việc cá nhân]
- Gọi HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. H: Muốn biết mỗi phần có bao nhiêu gam cá cơm ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS.
- HS đọc.
- Chú Lộc chia đều 800 gam cá cơm thành 2 phần bằng nhau
- Mỗi phần có bao nhiêu gam cá cơm
- 1 HS lên tóm tắt TL: Ta làm phép tính chia, lấy 800 : 2
- 1 HS lên làm bài giải. Bài giải Mỗi phần có số gam cá cơm là: 800 : 2 = 400 [ gam] Đáp số : 400g -Hs nhận xét
- Lắng nghe
- Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 39: – Trang 80
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
- Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Vận dụng quy tắc so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hai đoạn băng giấy, trong đó băng giấy đỏ dài gấp 4 lần băng giấy xanh
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khởi động: [5 phút]
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn hs thực hiện theo cặp: So sánh độ dài 2 băng giấy và nêu nhận xét -Gv đặt vấn đề: Nếu biết độ dài hai băng giấy, chẳng hạn băng giấy đỏ dài 8cm, băng giấy xanh dài 2 cm, ta cũng có nhận xét như sau:
- Băng giấy dài 8 cm gấp 4 lần băng giấy dài 2 cm
- Phép tính để tính số băng giấy dài 2 cm cắt được từ băng giấy dài 8 cm là: 8 : 2 = 4
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị rồi thảo luận so sánh độ dài 2 băng giấy và nêu nhận xét: +Cách 1: HS gập băng giấy đỏ thành 4 phần đều bằng nhau; so sánh độ dài mỗi phần với độ dài băng giấy xanh và biết được băng giấy đỏ dài gấp 4 lần băng giấy xanh
- Cách 2: Hs cắt băng giấy đỏ thành các đoạn có độ dài bằng băng giấy xanh ta được 4 phần bằng nhau có độ dài bằng độ dài băng giấy xanh
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động hình thành kiến thức [15 phút]
- Mục tiêu:
- Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
- Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn gấp mấy lẩn số bé.
- Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán: “ Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?”
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số lớn [8] gấp mấy lần số bé [2]. Cách tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé như thế nào? HS được quan sát hình vẽ [qua sơ đổ đoạn thẳng] để biết được:
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp lên 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng AB 2 x 4 = 8 [cm] [kiến thức đã học].
- Từ đó suy ra độ dài đoạn thẳng AB dài gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là: 8 : 2 = 4 [lần] [kiến thức mới].
- Cho HS trình bày bài giải Gv chốt quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
- Hoạt động luyện tập [ 10 phút] Bài 1: [Làm việc cá nhân] Giải bài toán
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên mấy lần, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: [Làm việc cá nhân] Giải bài toán
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết con lợn cân nặng gấp mấy lần con gà, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. -Nghe Gv đọc đề toán -HSTL: Đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm HSTL: Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?”
- HS nhận dạng bài toán
- HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng
- HS nêu các bước tính -HS quan sát từng bước và nhắc lại -HS quan sát sơ đồ và nêu bài giải Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD sổ lần là: 8 : 2 = 4 [lần] Đáp số: 4 lần. -Hs đọc quy tắc
- HS đọc bài toán -HSTL:
- Ngăn trên có 6 quyển sách Ngăn dưới có 24 quyển sách
- Số quyển sách ở ngăn dưới gấp mấy lần số quyển sách ở ngăn trên -HS thực hiện -HS làm vào vở Bài giải: Số quyển sách ở ngăn dưới gấp số quyển sách ở ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 [ lần] Đáp số: 4 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
- HS đọc bài toán -HSTL:
- Con lợn cân nặng 40kg Con gà cân nặng 4 kg
- Con lợn cân nặng gấp mấy lần con gà -HS thực hiện -HS làm vào vở Bài giải: Con lợn cân nặng gấp con gà số lần là: 40 : 4 = 10 [ lần] Đáp số: 10 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
- Vận dụng. [ 5 phút]
- Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Trả lời nhanh”
- Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần sổ bé?
- Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim dài 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái ghim,...
- Nhận xét, tuyên dương HS đó đọc kết quả. 8 : 2 = 4 [lẩn].
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN: Bài 39: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ [T2] – Trang 83
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
- Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
- Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khởi động: [ 5 phút]
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?.
- Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
- Trả lời:
- Nêu và thực hiện ví dụ
- HS lắng nghe.
- Luyện tập: [ 25 phút]
- Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
- Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành: Bài 3:Giải bài toán [Làm việc cá nhân]
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều, ta làm thế nào?”
- HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Số? [Làm việc cả lớp]
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu. Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị; từ đó nêu [viết] được số thích hợp ở ô có dấu “?” [theo mẫu].
- ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc bài toán -HSTL:
- Buổi sáng mẹ làm được 21chiếc bánh; buổi chiều mẹ làm được 7 chiếc bánh
- Số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều -HS thực hiện -HS làm vào vở Bài giải: Số bánh mẹ làm buổi sáng gấp số bánh mẹ làm buổi chiều số lần là: 21 : 7 = 3 [ lần] Đáp số: 3 lần
- HS nhận xét lẫn nhau.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu cách tìm
- HS lần lượt trả lời kết quả
- HS khắc sâu kiến thức tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và số lớn gấp số bé bao nhiêu lần.
- Vận dụng [ 5 phút]
- Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: Bài 5. Quan sát sơ đồ sau và trả lời các câu hỏi [Thảo luận nhóm đôi]
- Gọi HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS. 1 hs đọc đề bài, nóicho nhau nghe về nội dung bài toán,suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán HSTL:
- Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại:27 km
- Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội: 9 km
- Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội ?
- Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét? -Hs làm bài Bài giải a, Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội số lần là: 27 : 9 = 3 [ lần] Đáp số: 3 lần b, Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài số ki-lô-mét là: 27 + 9 = 36 [ km] Đáp số: 36 km
- Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH [Tiết 1] trang 84
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính
- Nắm được các bước giải bài toán:
- Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài.
- Tìm cách giải [lựa chọn phép tính giải phù hợp]
- Trình bày bài giải [kiểm tra kết quả bài giải]
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Khởi động: [ 5 phút]
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh lên máy chiếu
- Hàng trước có mấy bạn?
- Hàng sau có mấy bạn ?
- Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS quan sát tranh -TL: Hàng trước có 7 bạn Hàng sau có 5 bạn Để biết cả 2 hàng có bao nhiêu bạn ta lấy 7 + 5 = 12 [ bạn]
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
- Khám phá: [ 10 phút]
- Mục tiêu:
- Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước tính
- Nắm được các bước giải bài toán.
- Cách tiến hành: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán : [SGK Toán/84]
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn phân tích đề toán: H: Hàng sau có bao nhiêu bạn? H: Hàng trước nhiều hơn hàng sau mấy bạn?
- GV tóm tắt bài toán lên bảng lớp. H: Hàng trước có bao nhiêu bạn? Vì sao? H: Vậy có tất cả bao nhiêu bạn ở cả 2 hàng?
- Gọi HS nhận xét.
- GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Bước 1: Tính số bạn đứng hàng trước Bước 2: Tính tổng số bạn của cả 2 hàng
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe. TL: Có 5 bạn. TL: Hàng trước nhiều hơn hàng sau 2 bạn
- HS quan sát TL: Số bạn đứng ở hàng trước : 5 + 2 = 7 [bạn]. Vì có 5 bạn ở hàng sau, số bạn ở hàng trước nhiều hơn số bạn ở hàng sau là 2 bạn, số bạn ở hàng trước nhiều hơn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. TL: Số bạn ở cả hai hàng là: 5 + 7 = 12 [bạn]
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe. Luyện tập [ 15 phút]
- Mục tiêu:
- Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính.
- Cách tiến hành: Bài 1. Giải toán [Làm việc cá nhân]
- Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì?
- GV tóm tắt nội dung bài: H: Bể thứ nhất có mấy con cá ngựa? H: Số con cá ngựa ở bể thứ hai như thế nào so với bể thứ nhất? H: Muốn biết cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa, ta phải biết được điều gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận. Đây là bài toán liên quan đến hai phép tính cộng Bài 2. Giải toán [Làm việc nhóm đôi]
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề bài : H: Anh sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc? H: Số vỏ ốc em sưu tập được như thế nào so với anh? H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? H: Muốn biết cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu vỏ ốc ta phải biết những gì? H: Đã biết số vỏ ốc của ai? Số vỏ ốc của ai chưa biết? H: Muốn tìm số vỏ ốc của em sưu tập được ta làm thế nào?
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Gv KL: Đây là bài toán liên quan đến 2 phép tính: trừ và cộng GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải toán [Làm việc cá nhân]
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài trên bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng.
- 1 HS đọc. TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con TL: Bài toán hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ngựa TL: Bể thứ nhất có 5 con cá ngựa. TL: Số con cá ngựa ở bể thứ hai nhiều hơn so với bể thứ nhất. TL: Ta biết được số con cá ngựa ở bể 1 và bể 2
- HS lên bảng làm bài Bài giải Số con cá ngựa ở bể thứ nhất là: 5 + 3 = 8 [con] Cả haibể có số con cá ngựa là: 5 + 8 = 13 [ con] Đáp số: 13 con cá ngựa
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc.
- Hs chia sẻ với bạn bên cạnh: TL: Anh sưu tập được 35 vỏ ốc TL: Số vỏ ốc em sưu tập được ít hơn so với anh TL: Tìm số vỏ ốc cả hai anh em sưu tập được TL: Phải biết số vỏ ốc sưu tập được của anh và của em TL: Đã biết số vỏ ốc của anh. Số vỏ ốc của em chưa biết. TL: Lấy số vỏ ốc của anh sưu tập được trừ đi 16 Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: Bài giải: Số vỏ ốc em sưu tập được là 35 - 16 = 19 [vỏ ốc] Số vỏ ốc hai anh em sưu tập được là: 35 + 19 = 54 [vỏ ốc] Đáp số: 54 vỏ ốc Lắng nghe
- 1 HS đọc. TL: Chum thứ nhất đựng 100 l tương, chum thứ hai đựng ít hơn chum thứ nhất 18 l tương TL: Bài toán hỏi cả hai chum đựng bao nhiêu lít tương?
- 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở. Bài giải: Chum thứ hai đựng số lít tương là: 100 – 18 = 82 [ l] Cả hai chum đựng số lít tương là: 100 + 82 = 182 [ l] Đáp số: 182 l
- 1, 2 HS nhận xét.
- HS theo dõi.
- Vận dụng [ 5 phút]
- Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Gọi HS nhắc lại tên bài học.
- Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học?
- Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2.
- Nhận xét, tuyên dương TL: Giải bài toán có đến hai bước tính
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................