Giải bài tập toán lớp 4 bài 37

TOÁN LỚP 4 Giải bài tập SGK Toán 4 Tập 1 LỚP 4 

Bài 1. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 2. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Bài 3. Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Bài 4. Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1.

Giải

Tuổi của con là:

[58 – 38] : 2 = 10 [tuổi]

Tuổi bố là:

58 – 10 = 48 [tuổi]

Đáp số: con: 10 tuổi; bố: 48 tuổi.

Bài 2.

Giải

Số học sinh trai lớp học có là:

[28 + 4]: 2 = 16 [học sinh]

Số học sinh gái lớp học có là:

16 – 4 = 12 [học sinh]

Đáp số: Học sinh trai: 16 bạn.

Học sinh gái: 12 bạn.

Bài 3.

Giải

Số cây lớp 4A trồng được là:

[600 – 50] : 2 = 275 [cây]

Số cây lớp 4B trồng được là: 

275 + 50 = 325 [cây]

Đáp số: 4A: 275 cây; 4B: 325 cây.

Bài 4. Hai số đó là 0 và 8.

* 8 + 0 = 8; 8 – 0 = 8.

Nguồn website giaibai5s.com

Bài 1: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại bằng 42. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? [Giải bằng hai cách]

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Bài giải:

Cách 1: 

Hai lần tuổi của con là:  42 – 30 = 12 [ tuổi]

Tuổi của con là:  12 : 2 = 6 [tuổi]

Tuổi của mẹ là: 6 + 30 = 36 [tuổi]

Đáp số: Tuổi mẹ 36 tuổi

              Tuổi con 6 tuổi

Cách 2:

Hai lần tuổi của mẹ là: 42 + 30 = 72 [tuổi ]

Tuổi của mẹ là: 72 : 2 = 36 [tuổi]

Tuổi của con là: 36 – 30 = 6 [ tuổi]

Đáp số : Tuổi mẹ 36 tuổi

              Tuổi con 6 tuổi

Bài 2: Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, bao nhiêu em chưa biết bơi?

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Bài giải:

Hai lần số học sinh biết bơi là: 30 – 6 = 24 [ học sinh]

Số học sinh biết bơi là: 24 : 2 = 12 [ học sinh]

Số học sinh chưa biết bơi: 12 + 6 = 18 [học sinh]

                 Đáp số : Học sinh biết bơi 12 học sinh

                      Học sinh chưa biết bơi 18 học sinh

Bài 3: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách học thêm 1000 cuốn. Hỏi trong thư viện có bao nhiêu sách giáo khoa?

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

Bài giải:

Hai lần số sách giáo khoa là: 1800 + 1000 = 2800 [cuốn]

Số sách giáo khoa là: 2800 : 2 = 1400 [cuốn]

Số sách đọc thêm là: 1800 – 1400 = 400 [cuốn]

                    Đáp số: Sách giáo khoa 1400 cuốn

                                 Sách đọc thêm 400 cuốn

Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 4 tập 1, giải bài 37 toán 4 tập 1, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó trang 43, VBT toán lớp 4, giải bài 37 trang 43 vở bài tập toán 4 tập 1.

1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính giá trị hai biểu thức:

3 x [4 + 5]         3 x 4 + 3 x 5

b. So sánh hai giá trị biểu thức trên?

Trả lời:

a. Tính giá trị biểu thức:

3 x [4 + 5] = 3 x 9 = 27            3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27

b. Từ kết quả câu a ta thấy, giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau va bằng 27.

2. Đọc kĩ nội dung sau: [sgk trang 91]

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau

                a x [b+c] = a x b + a x c

3. Tính giá trị biểu thức [theo mẫu] rồi so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên

Trả lời:

abca x [b+c]a x b + a x c
3423 x [4+2] = 183 x 4 + 3 x 2 = 18
2342 x [3 + 4] = 142 x 3 + 2 x 4 = 13
7467 x  [4 + 6] = 707 x 4 + 7 x 6 = 70

=>Gía trị của các biểu thức trong bảng trên bằng nhau: a x [b+c] = a x b + a x c

4. Em và bạn cùng tính giá trị hai biểu thức: 3 x [6 - 4]   và  3 x 6 - 3 x 4. Em và bạn so sánh giá trị hai biểu thức trên

Trả lời:

Tính giá trị biểu thức: 3 x [6 - 4] = 6   và    3 x 6 - 3 x 4 = 6

=> Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau.

5. Đọc kĩ nội dung [sgk]

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau

                a x [b-c] = a x b - a x c

6. Tính giá trị biểu thức và so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên.

Trả lời:

abca x [b -c]a x b - a x c
3523 x [5-2] = 93 x 5 - 3 x 2 = 9
2932 x  [9-3] = 122 x 9 - 2 x 3 = 12
5745 x  [7-4] = 155 x 7 - 5 x 4 = 15

=>Giá trị của các biểu thức bằng nhau: a x [b-c] = a x b - a x c

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1 trang 92 sách VNEN toán 4

a. Tính bằng hai cách: 28 x [6+4];     306 x [3+5]

b. Tính bằng hai cách theo mẫu:

6 x 42 + 6 x 58        146 x 7 + 146 x 3

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2 trang 92 sách VNEN toán 4

a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:

[4+5] x 3        4 x 3 + 5 x 3

b. Nêu cách nhân một tổng với một số

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3 trang 92 sách VNEN toán 4

a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:

[6-4] x 3        6 x 3 - 4 x 3

b. Nêu cách nhân một hiệu với một số

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4 trang 92 sách VNEN toán 4

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính:

a. 34 x 11         b. 47 x 101

c. 142 x 9         d. 38 x 99

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 5 trang 93 sách VNEN toán 4

Giải bài toán: Một cửa hàng có 50 thùng vở, mỗi thùng đựng 125 quyển. Cửa hàng đã bán hết 20 thùng vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1 trang 93 sách VNEN toán 4

Em cùng người lớn tính bằng nhiều cách, xem cách nào nhanh nhất?

15 x 99 = ?

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: giải bài 37 nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, bài 37 trang 90 vnen toán 4, bài 37 sách vnen toán 4 tập 1, giải sách vnen toán 4 tập 1 chi tiết dễ hiểu.

Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 37: Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu

Video liên quan

Chủ Đề