Nhân viên: À, tem cho lá thư của cháu là 9500 đồng, các phong bì là 2000. Vậy vui lòng cho tất cả là 11500 đồng.
Liz: Tiền đây ạ, 15.000 đồng
Nhân viên: Đây là tiền thừa lại của cháu. Cám ơn.
Liz: Cám ơn cô ạ. Tạm biệt.
Lời giải chi tiết:
- Liz will mail her letter to the USA.
- She pays 11.500 dong altogether.
- She receives 3.500 dong change.
- The nearest post office in my area is on Nguyen Van Troi street.
- I often walk there, for it is not far from my house.
Tạm dịch:
- Liz sẽ gửi lá thư của cô ấy đi đâu?
-> Liz sẽ gửi thư đến Mỹ.
- Liz trả tổng cộng bao nhiêu tiền?]
-> Cô ấy trả tổng cộng 11.500 đồng.
- Cô ấy nhận lại bao nhiêu tiền thừa?
-> Cô ấy nhận 3.500 đồng tiền thừa.
- Bưu điện gần nhất của bạn ở đâu?]
-> Bưu điện gần nhất trong khu vực ở trên đường Nguyễn Văn Trỗi.
- Bạn đi từ nhà đến đó bằng phương tiện gì?
-> Tôi thường đi bộ đến đây vì nó không xa nhà tôi lắm.
Bài 2
Task 2. Listen and read. Then answer the questions.
[Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi]
Nga and Hoa are going to the post office after school.
Nga: What do you want from the post office, Hoa?
Hoa: I'd like some local stamps and some stamps for overseas mail. I have a pen pal in America. His name is Tim.
Nga: How nice! How often do you write to each other?
Hoa: Very regularly - about once a month. He tells me all about his life in America. Oh, I need to buy a phone card at the post office, too.
Nga: Why do you need a phone card?
Hoa: I phone my parents once a week.
Nga: OK. Here is the post office. Let's go in and get the things you need.
Questions.
[Câu hỏi]
- What does Hoa need from the post office?
- Why does she need stamps for overseas mail?
- Why does she need a phone card?
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Nga và Hoa định đến bưu điện sau giờ học
Nga : Hoa này, bạn cần gì ở bưu điện?
Hoa : Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem cho thư nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.
Nga : Tuyệt nhỉ? Thường bao lâu các bạn viết thư cho nhau một lần?
Hoa : Đều lắm. Khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại nữa.
Nga : Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?
Hoa : Mình điện thoại cho bố mẹ mỗi tuần một lần
Nga : Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.
Lời giải chi tiết:
- Hoa needs some local stamps and overseas stamps, and a phone card.
- Because she has a penpal in the USA and she sends him letters regularly.
- Because she needs it to phone her parents once a week.
Tạm dịch:
- Hoa cần gì ở bưu điện?
-> Hoa cần một vài con tem địa phương và tem nước ngoài, và một thẻ điện thoại.
- Tại sao cô ấy cần tem nước ngoài?
-> Vì cô ấy có một người bạn tâm thư ở Mỹ và cô ấy gửi thư cho anh ấy thường xuyên.
- Tại sao cô ấy cần thẻ điện thoại?
-> Vì cô ấy cần nó để gọi điện cho bố mẹ mỗi tuần 1 lần.
Bài 3
Task 3.Complete the dialogue. Then make similar dialogues, use the words in the box .
[Điền vào bài đối thoại. Sau đó làm bài đối thoại tương tự. Dùng từ trong khung]
stamp[s] envelope[s] writing pad[s]
postcard[s] phone card[s]
Hoa: I would ______ five local stamps and two stamps for America.
Clerk: Here you ______. Is that all?
Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How ______ is that altogether?
Clerk: That ______ seventy-five thousand dong.
Hoa: ______ is eighty thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your ______.
Lời giải chi tiết:
Hoa: I would like five local stamps and two stamps for America.
Clerk: Here you are. Is that all?
Hoa: I also need a fifty-thousand dong phone card. How much is that altogether?
Clerk: That is seventy-five thousand dong.
Hoa: Here is eighty thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your change.
***
a]
Clerk: Hello. Can I help you?
Tuan: I'd like a writing pad. The good one.
Clerk: Here you are. Is that all?
Tuan: Ah, I also need some envelopes. How much is that altogether?
Clerk: Well, the writing pad is ten thousand dong. Five envelopes are one thousand. That’s eleven thousand dong altogether.
Tuan: Here is fifteen thousand dong.
Clerk: Thanks. Here is your change.
b]
Linh: Hello, I'd like some postcards of Ho Chi Minh City. Do you have them?
Clerk: Yes. of course. Here you are. They’re very beautiful. You can choose the ones you like.
Linh: I’ll get three postcards with different sights.
Clerk: OK. Is that all?
Linh: Oh, I also need a phone card. I’d like a one-hundred-thousand card. So, how much is that altogether?
Clerk : Well, three postcards are fifteen thousand dong. The phone card is one hundred thousand dong. That's one hundred and fifteen thousand dong.
Linh : Here is one hundred and twenty thounsand dong.
Clerk : Thank you. Here is your change.
Tạm dịch:
Hoa: Cháu cần năm tem địa phương và hai tem gửi đi Mỹ.
Thư ký: Đây rồi. Đó là tât cả à?
Hoa: Cháu cũng cần một thẻ điện thoại năm mươi ngàn đồng. Tổng cộng bao nhiêu ạ?
Thư ký: Tổng cộng bảy mươi lăm ngàn đồng.
Hoa: Đây là tám mươi nghìn đồng ạ.
Thư ký: Cảm ơn. Đây là tiền thừa của cháu.
***
a]
Thư ký: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?
Tuấn: Tôi muốn có một giấy viết thư. Loại tốt.
Thư ký: Đây rồi. Đó là tât cả à?
Tuấn: À, tôi cũng cần một số phong bì. Tổng cộng bao nhiêu?
Thư ký: Vâng, Giấy viết thư 10000 đồng. Năm phong bì là một ngàn. Tổng cộng mười một nghìn đồng.
Tuấn: Đây là mười lăm ngàn đồng.
Thư ký: Cảm ơn. Đây là tiền thừa của anh.
b]
Linh: Xin chào, cháu cần một số bưu thiếp của Thành phố Hồ Chí Minh. Cô có chúng không ạ?
Thư ký: Có, tất nhiên. Của cháu đây. Chúng rất đẹp. Cháu có thể chọn những cái bạn thích.
Linh: Cháu sẽ lấy ba bưu thiếp với các điểm tham quan khác nhau.
Thư ký: OK. Đó là tât cả à?
Linh: Ồ, cháu cũng cần một thẻ điện thoại. Cháu muốn có thẻ 100 nghìn. Vậy, tổng cộng bao nhiêu ạ?
Thư ký: Vâng, ba bưu thiếp là mười lăm ngàn đồng. Thẻ điện thoại là một trăm ngàn đồng. Tổng cộng là một trăm mười lăm ngàn đồng.
Linh: Đây là một trăm hai mươi ngàn đồng.
Thư ký: Cảm ơn cháu. Đây là tiền thừa của cháu.
Bài 4
Task 4. Listen and write the price of each of these five items.
[Nghe và viết giá của từng món hàng này]
Lời giải chi tiết:
- Five stamps: 500 dong each, 2.500 done in total.
- A packet of envelopes: 2.000 dong.
- A writing pad: 3.000 dong.
- A pen: 1.500 dong.
- A phone card: 50.000 dong.
- What is the total cost?
- The total cost is fifty-nine thousand dong.
- How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong?
- Mrs. Robinson has one thousand dong change.
Tapescript:
Mrs Robinson goes to a stationary store and buy a packet of envelopes at 2000dong and a pen at 1500 dong.
She also buys writing pad at 3000dong.
Then she goes to the post office and buys five stamps at 500 dong each and a 50.000 dong phone card.
Add up how much Mrs Robinson spends altogether.
Tạm dịch:
- 5 con tem: mỗi con 500 đồng, tổng cộng 2500 đồng.
- Một gói phong bì: 2000 đồng.
- Một giấy viết thư: 3000 đồng.
- Một cây bút: 1500 đồng.
- Một thẻ điện thoại: 50000 đồng
- Tổng cộng bao nhiêu?
-> Tổng cộng là 59.000 đồng.
- Bà Robinson nhân lại bao nhiêu tiền thừa từ 60.000 đồng?
-> Bà Robinson nhận lại 1.000 đồng tiền thừa.
Bài 5
Task 5. Answer the questions.
[Trả lời câu hỏi]
- How much is it to mail a local letter in Viet Nam?
- How much is a letter to America?
- What does the post office sell apart from stamps?
- Do you write to anyone overseas? Who?
Lời giải chi tiết:
- A local letter in Vietnam costs eight hundred dong.
- A letter to America costs about ten thousand dong.
- Apart from stamps, the post office also sells envelopes, postcards, phone cards, writing pads, newspapers and magazines.
- Yes, I do. I sometimes write to my friends in the USA.
Tạm dịch:
- Ở Việt Nam gửi một lá thư trong nước giá bao nhiêu tiền?
-> Một lá thư ở Việt Nam 800 đồng.
- Gửi một lá thư đi Mỹ giá bao nhiêu tiền?
-> Một lá thư gửi đến Mỹ 10.000 đồng.
- Ngoài các con tem, bưu điện còn bán những gì?
-> Ngoài các con tem, bưu điện còn bán phong bì, bưu thiếp, giấy viết thư, báo và tạp chí.
- Bạn có viết thư cho ai ở nước ngoài không? Ai?
-> Có. Tôi thỉnh thoảng viết thư cho các bạn ở Mỹ
Loigiaihay.com
- A. Asking the Way - Unit 8 trang 79 SGK Tiếng Anh 7 Name the places. [Nói tên những nơi này]
- Asking the way - Hỏi đường Để hỏi thăm đường đi chúng ta dùng các cấu trúc sau: 1/ Excuse me. I'm looking for... Can you tell me how to get there?
- Giving directions - Chỉ đường Khi chỉ đường chúng ta thường dùng dạng mệnh lệnh, bắt đầu bằng một động từ:
- Compound Adjectives - Tính từ kép Compound Adjectives - Tính từ kép. Ex: They are building a twenty - storey building. Sentence structures - Cấu trúc câu
] Sentence structures 1/ I’d like... : dùng dẻ diễn tá diều chúng ta muốn một cách lịch sự. I’d like + Noun I’d like + to - infinitive