Giải bài tập tiếng anh 12 unit 4 language focus năm 2024

She is happy whenever she thinks of her daughter. [Cô ấy vui mỗi khi cô ấy nghĩ về con gái của cô ấy.]

The project has been carried out by our group. [Dự án đó được thực hiện bởi nhóm chúng tôi.]

Her parents are the best ones that she can rely on. [Bố mẹ cô ấy là những người tốt nhất cô ấy có thể dựa vào.]

1. Put the verbs in brackets in the correct tenses. Make changes if necessary.

[Chia các động từ trong ngoặc đúng thì. Thực hiện thay đổi nếu cần thiết.]

1.

Alexander Graham Bell [invent] _______ the telephone when Thomas Edison [complete] _______ his second model of the phonograph in 1887.

[Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại khi Thomas Edison hoàn thành mô hình thứ hai của máy quay đĩa vào năm 1887.]

Đáp án: had invented, completed

Giải thích: Hành động 'phát minh' xảy ra trước nên được chia ở quá khứ hoàn thành. Hành động 'hoàn thành' xảy ra sau trong quá khứ nên động từ được chia ở quá khứ đơn.

2.

National Geographic, one of the most influential magazines, [appear] _______ in 1899, which [help] _______ to increase readers' cultural awareness and understanding through high-quality photo essays.

[Địa lý quốc gia, một trong những tạp chí có ảnh hưởng nhất, đã xuất hiện vào năm 1899, điều này đã giúp nâng cao nhận thức và hiểu biết của người đọc về văn hóa thông qua các bài luận hình ảnh có chất lượng cao.]

Đáp án: appeared, helped

Giải thích: Hai hành động này đều xảy ra năm 1899 nên động từ đều được chia ở quá khứ đơn.

3.

The lung cancer mortality rate [rise] _______ six-fold in males when mass media [start] _______ covering the health risks of smoking.

[Tỉ lệ tử vong vì ung thư phổi đã tăng gấp 6 lần ở nam giới khi các phương tiện thông tin đại chúng bắt đầu đưa tin về những nguy hại về sức khoẻ khi hút thuốc lá.]

Đáp án: had risen, started

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Linda only [understand] _______ the film after she [read] _______ the book.

[Linda chỉ hiểu bộ phim sau khi cô ấy đọc xong cuốn sách.]

Đáp án: understood, had read

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

A: _______ you ever [appear] _______ on TV before you [take part] _______ in this reality show? - B: Yes, I [have] _______.

[A. Bạn đã bao giờ xuất hiện trên TV trước khi bạn tham gia chương trình thực tế này chưa? - B. Có, tôi đã từng.]

Đáp án: had...appeared, took part, had

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

I can't believe I [get] _______ the position of a TV announcer. I [submit] _______ my application two months ago, but I did not think I had a chance getting it. When I [show] _______ up at the interview, there were at least fifteen people who [arrive] _______ before me.

[Tôi không thể tin rằng tôi được nhận vào vị trí phát thanh viên truyền hình. Tôi đã nộp đơn 2 tháng trước, nhưng tôi không nghĩ tôi có cơ hội nhận được nó. Khi tôi tham gia buổi phỏng vấn, có ít nhất 15 người đã đến trước tôi.]

Đáp án: got, submitted, showed, had arrived

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

7.

All job applicants [finish, already] _______ their interviews and [leave] _______ when I [arrive] _______.

[Tất cả những người phỏng vấn xin việc đã hoàn toàn kết thúc cuộc phỏng vấn của họ và đã rời đi khi tôi đến.]

Đáp án: had already finished, left, arrived

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

2. Complete the following sentences, using either the past simple or past perfect, and your own ideas.

[Hoàn thành các câu sau đây, sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành, và những ý tưởng của riêng bạn.]

Gợi ý đáp án:

1.

Minh's granda got a laptop after he .....had used the library's computer to get access to the Internet....

[Ông của Minh có một chiếc máy tính xách tay sau khi ông ấy.... đã sử dụng máy tính của thư viện để truy cập mạng Internet....]

2.

Nam had already downloaded the information for his essay when his classmate Lucy .... rang his doorbell....

[Nam đã tải thông tin cho bài luận khi bạn cùng lớp của anh là Lucy ....bấm chuông cửa...]

3.

When I logged into my social media account, my friends ....started sending me their greetings/ had already posted their greetings for my birthday...

[Khi tôi đăng nhập vào tài khoản mạng xã hội, các bạn của tôi ...bắt đầu gửi tôi lời chào của họ/ đã đăng lời chúc của họ trong ngày sinh nhật của tôi....]

4.

After the students had carried out a survey on the use of the Internet and analysed the related data, ....they began drawing their charts....

[Sau khi các học sinh đã tiến hành một cuộc khảo sát về việc sử dụng mạng Internet và phân tích các dữ liệu liên quan, ....họ bắt đầu vẽ các biểu đồ....]

5.

Lan had spent three days doing research on social media when ...the teacher changed the topic....

[Lan đã dành ra 3 ngày làm nghiên cứu trên phương tiện truyền thông xã hội khi ...giáo viên thay đổi chủ đề...]

6.

After Ninh had drawn the graph to compare the two social networking sites, ...he wrote a brief description of the data...

[Sau khi Ninh đã vẽ biểu đồ để so sánh hai trang mạng xã hội, ...anh ấy viết một bản mô tả ngắn gọn dữ liệu...]

Chủ Đề