Hướng dẫn trả lời câu hỏi Soạn văn 6 bài Tập làm thơ lục bát [ngắn nhất] trang 43 trong bộ Sách Cánh Diều được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.
1. Định hướng bài Tập làm thơ lục bát trang 43 Sách Cánh Diều
a] Cho các từ ngữ sau: sắc màu, lần đầu, bao giờ, chổi xanh, lời ca, chúng em. Em chọn từ ngữ nào để điền vào chỗ trống? Giải thích vì sao em lại chọn như vậy.
Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời xanh như mới ………….biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức………… dậy cùng.
[ Định Hải]
b] Trong mỗi dòng thơ lục bát, việc sắp xếp các tiếng có thanh bằng [ tiếng không dấu và dấu huyền, kí hiệu là B] và các tiếng có thanh trắc [ tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng. kí hiệu là T] phải theo quy tắc. Em hãy chép lại các dòng thơ trong ô bên cạnh vào vở và điền kí hiệ B hoặc T dưới mỗi tiếng để tìm hiểu quy tắc đó
Con về thăm mẹ chiều đông
B B B T B B
Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà
Mình con thơ thẩn vào ra
Trời đang yên vậy bỗng òa mưa rơi
[ Đinh Nam Khương]
c] Dựa vào kết quả của bài tập b, hãy kể bảng bên cạnh vào vởi và điền các kí hiệu B, T, BV [ thanh bằng, gieo vần] vào các tiếng ở vị trí 2,4,6,8 trong mô hình câu thơ lục bát bên cạnh. [ Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc phải tuân theo luật bằng trắc]
Tiếng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Dòng lục | ||||||||
Dòng bát |
=> Lời giải
a. Hoàn thành:
Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời xanh như mới lần đầu biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng.
b.
Con về thăm mẹ chiều đông
B B B T B B
Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà
T B B T T B T B
Mình con thơ thẩn vào ra
B B B T B B
Trời đang yên vậy bỗng òa mưa rơi
B B B T T B B B
c.
Tiếng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Dòng lục | – | B | – | T | – | BV | ||
Dòng bát | – | B | – | T | – | BV | – | BV |
2. Thực hành bài Tập làm thơ lục bát trang 43 Sách Cánh Diều
a] Ghi vào vở dòng bát sao cho phù hợp nội dung, vần, nhịp và luật bằng trắc.
Con đường rợp bóng cây xanh ??? | Tre xanh tự những thuở nào ??? |
Phượng đang thắp lửa sân trường ??? | Bàn tay mẹ dịu dàng sao ???? |
b] Viết một bài thơ lục bát [ ngắn dài tùy ý] về cha mẹ, ông và hoặc thầy, cô giáo
Chuẩn bị
+ Em muốn viết bài thơ về ai [ cha mẹ, ông bà hay thầy cô]?
+ Những điều em ấn tượng về người đó là gì [ tình cảm yêu thương, hình dáng, cử chỉ, hành động,….]?
– Viết bài thơ
– Kiểm tra và chỉnh sửa
=> Lời giải
a.
Con đường rợp bóng cây xanh Tiếng chim thánh thót trên cành cây cao | Tre xanh tự những thuở nào Nhành cây, cành lá hao hao thân gầy |
Phượng đang thắp lửa sân trường Bao hoài niệm còn vấn vương mùa cũ | Bàn tay mẹ dịu dàng sao Nuôi con khôn lớn biết bao tháng ngày |
b. Ví dụ:
Nặng lòng ngày lễ vu lan
Bâng khuâng dạ lại dâng tràn nhớ thương
Bùi ngùi thắp nén tâm hương
Tạ ơn cha mẹ tận phương trời nào.
Soạn bài Tập làm thơ lục bát – Cánh Diều 6, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu cho bạn đọc bài Soạn văn lớp 6: Tập làm thơ lục bát . Tài liệu trên sẽ giúp ích cho bạn đọc
Trong quá trình học tập môn Ngữ Văn lớp 6, đa số học sinh phải chuẩn bị bài trước khi đến lớp, lớp.
Bạn Đang Xem: Soạn bài Tập làm thơ lục bát – Cánh Diều 6
Tài Liệu Học Thi Soạn văn 6: Tập làm thơ lục bát, thuộc bộ sách Cánh Diều, mời các bạn học sinh tham khảo.
Soạn bài Tập làm thơ lục bát
1. Định hướng
a. Cho các từ ngữ sau: sắc màu, lần đầu, bao giờ, chồi xanh, lời ca, chúng em. Em chọn từ ngữ nào để điền vào chỗ trống? Giải thích vì sao em lại chọn như vậy.
Gợi ý:
Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời xanh như mới lần đầu biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chúng em dậy cùng.
[ Định Hải]
Xem Thêm : Nghị luận xã hội về kỹ năng sống [Dàn ý + 8 mẫu]
Việc lựa chọn hai từ ngữ trên sẽ tuân thủ cách gieo vần của thơ lục bát [đâu – đầu, cành – xanh].
b. Trong mỗi dòng thơ lục bát, việc sắp xếp các tiếng có thanh bằng [tiếng không dấu và dấu huyền, kí hiệu là B] và các tiếng có thanh trắc [tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng; kí hiệu là T] phải theo quy tắc. Em hãy chép lại các dòng thơ trong ô bên cạnh vào vở và điền kí hiệu B hoặc T dưới mỗi tiếng để tìm hiểu quy tắc đó.
Gợi ý:
Con về thăm mẹ chiều đông [B – B – B – T – B – B]
Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà [T – B – B – T – T- B – T – B]
Mình con thơ thẩn vào ra [B – B – B – T- B – B]
Trời đang yên vậy bỗng òa mưa rơi [B – B – B – T – T- B – T – B ]
c. Dựa vào kết quả của bài tập b, hãy kẻ bảng bên cạnh vào vở và điền các kí hiệu B, T, BV [thanh bằng, gieo vần] vào các tiếng ở vị trí 2, 4, 6, 8 trong mô hình câu thơ lục bát bên cạnh. [ Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7 không bắt buộc phải tuân theo luật bằng trắc].
Các tiếng 2, 4, 6, 8 tuân theo quy luật: B – T – BV [BV]
2. Thực hành
Xem Thêm : Soạn bài Lời tiễn dặn
a. Ghi vào vở dòng bát sao cho phù hợp nội dung, vần, nhịp và luật bằng trắc.
Con đường rợp bóng cây xanh
Âm thanh ríu rít trên cành cây cao.
*
Tre xanh xanh tự thuở nào
Thân dù gầy guộc mà sao kiên cường.
*
Phượng đang thắp lửa sân trường
Gợi nhiều kỉ niệm vấn vương học trò.
*
Bàn tay mẹ dịu dàng sao
Ru con khôn lớn biết bao tháng ngày.
b. Viết một bài thơ lục bát [ ngắn dài tùy ý] về cha mẹ, ông và hoặc thầy, cô giáo
– Chuẩn bị:
- Em muốn viết bài thơ về ai [ cha mẹ, ông bà hay thầy cô]?
- Những điều em ấn tượng về người đó là gì [tình cảm yêu thương, hình dáng, cử chỉ, hành động….]?
– Viết bài thơ:
- Bắt đầu bằng hình ảnh của người em muốn viết [ví dụ: Bàn tay mẹ chắn mưa sa] hoặc hành động, suy nghĩ, tình cảm em dành cho người ấy [ví dụ: Con về thăm mẹ chiều đông]…
- Lựa chọn từ ngữ thích hợp để thể hiện hình ảnh người mà em muốn viết và diễn tả tình cảm của em với người đó. Thử vận dụng các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ…
- Sắp xếp các từ ngữ theo quy định về số tiếng, vần, nhịp của thơ lục bát.
– Kiểm tra và chỉnh sửa:
- Đọc lại bài thơ lục bát của em.
- Bài thơ đã đảm bảo số tiếng, vần, nhịp và luật bằng trắc của thơ lục bát chưa? Có mặc lỗi chính tả không?
- Bài thơ tập trung thể hiện về người em chọn viết và tình cảm của em với người đó không?
- Có nên thay thế từ ngữ nào để bài thơ diễn tả chính xác hoặc hay hơn không?
Gợi ý:
Mẹ hiền đẹp tựa vì sao
Ru con khôn lớn biết bao tháng ngày
Mai này con lớn khôn thay
Vẫn luôn nhớ những đắng cay ngọt bùi.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
a. Cho các từ ngữ sau: sắc màu, lần đầu, bao giờ, chổi xanh, lời ca, chúng em. Em chọn từ ngữ nào để điền vào chỗ trống? Giải thích vì sao em lại chọn như vậy.
Sáng ra trời rộng đến đâu
Trời xanh như mới .............biết xanh
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức............ dậy cùng.
[ Định Hải]
b. Trong mỗi dòng thơ lục bát, việc sắp xếp các tiếng có thanh bằng [ tiếng không dấu và dấu huyền, kí hiệu là B] và các tiếng có thanh trắc [ tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng. kí hiệu là T] phải theo quy tắc. Em hãy chép lại các dòng thơ trong ô bên cạnh vào vở và điền kí hiệ B hoặc T dưới mỗi tiếng để tìm hiểu quy tắc đó
Con về thăm mẹ chiều đông
B B B T B B
Bếp chưa lên khói, mẹ không có nhà
Mình con thơ thẩn vào ra
Trời đang yên vậy bỗng òa mưa rơi
[ Đinh Nam Khương]
c. Dựa vào kết quả của bài tập b, hãy kể bảng bên cạnh vào vởi và điền các kí hiệu B, T, BV [ thanh bằng, gieo vần] vào các tiếng ở vị trí 2,4,6,8 trong mô hình câu thơ lục bát bên cạnh. [ Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc phải tuân theo luật bằng trắc]
Tiếng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Dòng lục |
||||||||
Dòng bát |
=> Xem hướng dẫn giải
a. Ghi vào vở dòng bát sao cho phù hợp nội dung, vần, nhịp và luật bằng trắc.
Con đường rợp bóng cây xanh ??? |
Tre xanh tự những thuở nào ??? |
Phượng đang thắp lửa sân trường ??? |
Bàn tay mẹ dịu dàng sao ???? |
b. Viết một bài thơ lục bát [ ngắn dài tùy ý] về cha mẹ, ông và hoặc thầy, cô giáo
Chuẩn bị
+ Em muốn viết bài thơ về ai [ cha mẹ, ông bà hay thầy cô]?
+ Những điều em ấn tượng về người đó là gì [ tình cảm yêu thương, hình dáng, cử chỉ, hành động,....]?
- Viết bài thơ
- Kiểm tra và chỉnh sửa
=> Xem hướng dẫn giải
Từ khóa tìm kiếm: soạn văn cánh diều lớp 6, phần đọc hiểu Tập làm thơ lục bát bài 2 sách cánh diều, bộ sách cánh diều lớp 6, soạn văn bài 2 Thơ phần đọc hiểu Tập làm thơ lục bát sách cánh diều