Giải bài 5 trang 90 sách toán hình lớp 12 năm 2024
⇔ 0t + 0 = 0 Show
Phương trình này có vô số nghiệm, chứng tỏ d ⊂ (α). Trên đây là lời giải bài tập số 5 trang 90, các bạn có thể tham khảo thêm đáp án Bài 6 tr. 61 sgk Hình học 12 tại doctailieu.com. Hướng dẫn giải toán 12 bài phương trình đường thẳng trong không gian. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ,10 trang 89, 90 và 91 trong sách giáo khoa Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 1 Trang 89 Bài 1 trang 89 SGK Hình học 12Viết phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 2 Trang 89 Bài 2 trang 89 SGK Hình học 12Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d: lần lượt trên các mặt phẳng
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 3 Trang 90 Bài 3 trang 90 SGK Hình học 12Xét vị trí tương đối các cặp đường thẳng d và d' cho bởi các phương trình sau:
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 4 Trang 90 Bài 4 trang 90 SGK Hình học 12Tìm a để hai đường thẳng sau đây cắt nhau: Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 5 Trang 90 Bài 5 trang 90 SGK Hình học 12Xét vị trí tương đối của đường thẳng d với mặt phẳng (α) trong các trường hợp sau:
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 6 Trang 90 Bài 6 trang 90 SGK Hình học 12Tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng (α): 2x – 2y + z + 3 = 0. Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 7 Trang 91 Bài 7 trang 91 SGK Hình học 12Cho điểm A(1; 0; 0) và đường thẳng
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 8 Trang 91 Bài 8 trang 91 SGK Hình học 12Cho điểm M(1; 4; 2) và mặt phẳng (α): x + y + z – 1 = 0 a)Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (α). b)Tìm tọa độ điểm M' đối xứng với M qua mặt phẳng (α). c)Tính khoảng cách từ M đến mp(α). Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 9 Trang 91 Bài 9 trang 91 SGK Hình học 12Cho hai đường thẳng: và Chứng minh d và d’ chéo nhau. Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 12 Tập 1 Bài 10 Trang 91 Bài 10 trang 91 SGK Hình học 12Giải bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1. Tính khoảng cách từ đỉnh A đến các mặt phẳng (A'BD) và (B'D'C). Bài 5 trang 90 - SGK Hình học 12 Tìm số giao điểm của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((α)\) :
Giải:
\(3(12 + 4t) +5(9 + 3t) - (1 + t) = 0\) \( ⇔ 26t + 78 = 0 ⇔ t = -3\). Tức là \(d ∩ (α) = M(0 ; 0 ; -2)\). Trong trường hợp này \(d\) cắt \((α)\) tại điểm \(M\).
\((1 + t) + 3.(2 - t) + (1 + 2t) + 1 = 0\) \(⇔ 0.t +9= 0\), phương trình vô nghiệm. Chứng tỏ \(d\) và \((α)\) không cắt nhau hay \(d // (α)\).
\((1 + 1) + (1+ 2t) + (2 - 3t) - 4 = 0\) \(⇔ 0t + 0 = 0\) phương trình này có vô số nghiệm, chứng tỏ \(d ⊂ (α)\) Bài 6 trang 90 - SGK Hình học 12 Tính khoảng cách giữa đường thẳng \(∆\) : \(\Delta \left\{ \matrix{ x = - 3 + 2t \hfill \cr y = - 1 + 3t \hfill \cr z = - 1 + 2t \hfill \cr} \right.\) với mặt phẳng \((α)\) : \(2x - 2y + z + 3 = 0\). Giải: Đường thẳng \(∆\) qua điểm \(M(-3 ; -1 ; -1)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u (2 ; 3 ; 2)\). Mặt phẳng \((α)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n (2 ; -2 ; 1)\). Ta có \(M ∉ (α)\) và \(\overrightarrow u .\overrightarrow n = 0\) nên \(∆ // (α)\). Do vậy \(d(∆,(α)) = d(M,(α))\) = \({{| - 6 + 2 - 1 + 3|} \over {\sqrt {4 + 4 + 1} }} = {2 \over 3}\). Bài 7 trang 91 - SGK Hình học 12 Cho điểm \(A(1 ; 0 ; 0)\) và đường thẳng \(∆\): \(\left\{\begin{matrix} x=2+t & \\ y=1+2t & \\ z=t & \end{matrix}\right.\).
Giải.
Điểm \(H ∈ ∆\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(∆\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow{AH}\bot\) \(\overrightarrow{u}\). Ta có \(\overrightarrow{AH}(1+t ; 1 + 2t ; t)\) nên: \(\overrightarrow{AH}\) ⊥ \(\overrightarrow{u}\) ⇔ \(\overrightarrow{u}.\overrightarrow{AH}\) = 0. ⇔ \(1 + t + 2(1 + 2t) + t = 0\) ⇔ \(6t + 3 = 0 ⇔ t = -\frac{1}{2}\). ⇔ \(H\left (\frac{3}{2};0;-\frac{1}{2} \right )\).
|