Đun nóng este C2H5OOC 2ch2 với lượng dư dung dịch NaOH, thu được ancol có CTCT là

CHUYEN DE ESTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [1.2 MB, 55 trang ]

ESTE PHÂN THEO CẤP ĐỘ VÀ CÓ HƯỚNG DẪN
Câu 1: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3.
Câu 2: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H6.
B. CH3COOH.
C. CH3CHO.
D. C2H5OH.
Câu 3: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
[1] CH3CH2COOCH3; [2] CH3OOCCH3; [3] HCOOC2H5; [4] CH3COC2H5;
Chất không thuộc loại este là
A. [1].
B. [4].
C. [3].
D. [2].
Câu 4: Cho các ứng dụng:
1] Dùng làm dung môi
2] Dùng để tráng gương
3] Dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm
4] Dùng trong công nghiệp thực phẩm Những ứng dụng nào là của este.
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 5: X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit
Y là:
A. Axit axetic.
B. Axit acrylic.


C. Axit fomic.
D. Axit benzoic.
Câu 6: Chất nào dưới đây là etyl axetat ?
A. CH3COOH.
B. CH3CH2COOCH3.
C. CH3COOCH2CH3.
D. CH3COOCH3.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
B. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
C. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
D. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 8: Etyl propionat là một este có mùi dứa. Công thức cấu tạo của etyl propionat là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 9: Cho các este: etyl fomat [1], vinyl axetat [2], triolein [3], metyl acrylat [4], phenyl axetat [5].
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH [đun nóng] sinh ra ancol là
A. [2], [3], [5].
B. [1], [2], [3].
C. [3], [4], [5].
D. [1], [3], [4].
Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Không thể điều chế được phenyl axetat bằng phản ứng trực tiếp từ phenol và axit axetic.
B. Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
C. Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axit
cacboxylic.
D. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.
Câu 11: Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic. Este là:


A. HCOOC3H5.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 12: Để rửa mùi tanh của cá mè [mùi tanh của amin], người ta có thể dùng:
A. HCl.
B. HNO3.
C. H2SO4.
D. CH3COOH.
Câu 13: Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat .
D. etyl axetat.
Câu 14: Vinyl fomat có công thức phân tử là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C3H4O2.
D. C4H6O2.
Câu 15: este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là:
A. CnH2n-2O2.
B. CnH2n+nO2.
C. CnH2nO.
D. CnH2nO2.
Câu 16: Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và C2H5OH:
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 17: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng


A. Trùng ngưng.
B. Este hóa.
C. Xà phòng hóa.
D. Tráng gương.
THPT Bến Hải: Mr Chè mít
Trang 1 / 55


Câu 18: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công
thức cấu tạo là.
A. CH3COOCH=CH2.
B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOC2H5.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 19: Etyl axetat có công thức hóa học là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 20: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH3.
B. CH2=CH-COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH3COOCH2-CH3.
Câu 21: Cặp chất nào sau đây không tạo được este bằng phản ứng trực tiếp giữa chúng:
A. axit ađipic và metanol.
B. axit fomic và axetilen.
C. axit acrylic và phenol .
D. axit axetic và ancol isoamylic.
Câu 22: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng


A. Xà phòng hóa.
B. Trùng ngưng.
C. Este hóa.
D. Tráng gương.
Câu 23: Công thức hóa học của chất nào là este ?
A. CH3COOH.
B. CH3CHO.
C. HCOOCH3.
D. CH3COCH3.
Câu 24: Chọn phát biểu đúng ?
A. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol.
B. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol.
D. Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 25: Vinyl axetat là chất nào sau đây
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH=CH2.
Câu 26: Chất nào sau đây có công thức phân tử là C3H4O2?
A. Phenylaxetat.
B. Vinylfomat.
C. Etylfomat.
D. Metylaxetat.
Câu 27: Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây?
A. metyl fomat.
B. metyl axetat.
C. etyl fomat.
D. metyl propionat.
Câu 28: Hợp chất nào sau đây cho được phản ứng tráng gương


A. H2N-CH2-COOH.
B. CH3COONH4.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 29: Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi
dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH[CH3]CH2CH3.
B. CH3COOCH2CH[CH3]2.
C. CH3COOCH[CH3]CH2CH2CH3.
D. CH3COOCH2CH2CH[CH3]2.
Câu 30: Chất tham gia phản ứng cộng với hidro ở [điều kiện thích hợp] là:
A. Tristearin.
B. Etyl acrylat.
C. Tripanmitin.
D. Etyl Axetat.
Câu 31: Công thức tổng quát của một este đơn chức có chứa một nối đôi trong mạch cacbon là:
A. CnH2nO2.
B. CnH2n-4O2.
C. CnH2n-2O2.
D. CnH2n-2O4.
Câu 32: Phản ứng nào sau đây thu được sản phẩm là este?
A. C6H5OH + HNO3 đặc/ xt H2SO4 đặc.
B. [CH3CO]2O + C6H5OH [phenol].
- 0.
C. C H OH HCHO/OH , t
D. CH3COOH + CH3NH2.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
B. Các este rất ít tan trong nước.
C. Đa số este được dùng làm chất dẻo.


D. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
Câu 34: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 3.
Câu 35: X là C8H12O4 là este thuần chức của etylenglicol. X không có khả năng tráng bạc. Có bao
nhiêu chất có thẻ là X [ tính cá đồng phân hình học cis – trans] ?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 36: Số chất có CTPT C4H8O2 có phản ứng với NaOH là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
THPT Bến Hải: Mr Chè mít

Trang 2 / 55


Câu 37: C4H8O2 có số đồng phân este là:
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 38: Một este X có công thức phân tử là C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được
axit propionic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3CH2COOCH3.


B. CH = CHCOOCH3
C. CH3COOC2H5.
D. CH3CH2COOC2H5.
Câu 39: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
công thức C3H5O3Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. HCOOC3H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 40: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
0

t
A. HCOOC[CH3]=CH2 + NaOH ⎯⎯→
0

t
C. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH ⎯⎯→

0

t
B. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH ⎯⎯→
0

t
D. CH2=C[CH3]COOH + NaOH ⎯⎯→

Câu 41: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
→ X1 + X2 + H2O


C8H14O4 + NaOH ⎯⎯
→ X3 + Na2SO4
X1 + H2SO4 ⎯⎯
→ Nilon-6,6 + H2O
X3 + X4 ⎯⎯
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
B. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
C. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.
D. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Câu 42: Thủy phân este X [C4H6O2] trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH2CH=CH2.
C. CH3COOCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 43: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
B. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa +
H 2SO 4 ,t o
⎯⎯⎯⎯→
⎯⎯⎯⎯
H2O.
A. CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O.
C. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
D. 2C6H12O6 + Cu[OH]2 → [C6H11O6]2Cu + H2O.
Câu 44: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4.
B. 6.


C. 2.
D. 3.
Câu 45: Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư
theo sơ đồ : E + 2 NaOH 2 X + H2O. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 46: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z, T có cùng CTPT C2H4O2. Biết
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng
A. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.
B. Z tan tốt trong nước.
C. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Câu 47: Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng
THPT Bến Hải: Mr Chè mít
Trang 3 / 55


được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 48: Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon
không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
A. 13.


B. 11.
C. 14.
D. 12.
Câu 49: Mệnh đề không đúng là:
A. Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.
B. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 [n ≥ 2].
C. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1: 1.
D. Thông thường các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
Câu 50: Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
là:
A. C2H5COONa và CH3OH.
B. CH2=CHCOONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. CH3COONa và CH3CHO.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn
bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. propyl fomat.
D. metyl fomat.
Câu 52: Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 và không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức
cấu tạo của este X là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 53: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:
A. 300 ml.
B. 200 ml.


C. 150 ml.
D. 100 ml.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X [gồm CH3COOC2H3; C2H3COOCH3 và [CH3COO]3C3H5 ] cần
17,808 lí O2 [đktc] thu dược 30,36g CO2 và 10, 26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số mol
NaOH là:
A. 0,12.
B. 0,18.
C. 0,2.
D. 0,16.
Câu 55: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp z gồm hai muối khan. Đốt cháy
hoàn toàn z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3, va m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 15,3.
B. 8,1.
C. 11,7.
D. 17,1.
Câu 56: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở [chỉ chứa chức este]. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong
dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y
gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu
được 8,96 lít khí CO2 [đktc] và 10,8 gam H2O. Giá
A. 24,6.
B. 20,5.
C. 32,8.
D. 16,4.
Câu 57: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 [đktc].
Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :
A. 6,8 gam.
B. 9,8 gam.
C. 8,4 gam.
D. 10,0 gam.


Câu 58: Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Số
chất X có thể là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 59: Hỗn hợp este C gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25.
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 106,2 gam.
B. 104,2 gam.
C. 100,2 gam.
D. 105,2 gam.
Câu 60: Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 6,94.
B. 6,28.
C. 8,20.
D. 5,74.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình [1] đựng
P2O5 dư và bình [2] đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thấy khối lượng bình [1] tăng 6,21 gam, còn bình [2]
thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ?
A. Este không no.
B. Este thơm.
C. Este đa chức .
D. Este no, đơn chức, mạch hở.
THPT Bến Hải: Mr Chè mít

Trang 4 / 55



Câu 62: Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam
NaOH phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 [đktc]. Giá
trị của m là
A. 29,20.
B. 26,28.
C. 43,80.
D. 58,40.
Câu 63: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 6,16 gam X, thu
được 4,32 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 72,08%.
B. 27,92%.
C. 75%.
D. 25%.
Câu 64: Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol
CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
A. C7H10O6.
B. C8H12O6.
C. C9H14O6.
D. C7H14O6.
Câu 65: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1gam muối. Este
là:
A. HCOOCH[CH3]2.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 66: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,2.
B. 10,2.
C. 12,3.


D. 15,0.
Câu 67: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 [đktc].
Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là:
A. 6,8 gam.
B. 9,8 gam.
C. 8,4 gam.
D. 10,0 gam.
Câu 68: Cho 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
6,88 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của Y là.
A. C3H4O2.
B. C2H4O2.
C. C4H8O2.
D. C3H6O2.
Câu 69: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc.
Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn
toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 0,2 và 12,8.
B. 0,1 và 16,8.
C. 0,1 và 16,6.
D. 0,1 và 13,4.
Câu 70: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y
là đồng đẳng kế tiếp [MX < MY]. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và
3,584 lít CO2 [đktc]. Khối lượng phân tử của chất X là
A. 31.
B. 73.
C. 59.
D. 45.
Câu 71: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,64.


B. 2,90.
C. 4,28.
D. 4,10.
Câu 72: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 3,2.
B. 5,2.
C. 4,8.
D. 6,8.
Câu 73: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và một axit không no [có một liên kết đôi] đơn chức. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X thu được 22,4 lít CO2 [đktc] và 13,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 29.
B. 44.
C. 58.
D. 21,5.
Câu 74: Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch
KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y [Y không có khả năng phản ứng
với Cu[OH]2] và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1
gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 11,6.
B. 10,6.
C. 14,6.
D. 16,2.
Câu 75: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y [MX < MY] cần 250 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần
trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 60,00%.
B. 54,88%.
C. 51,06%.
D. 67,68%.


Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm andehit acrylic, metyl axetat, andehit axetic và
etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác
dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là
A. 64,8.
B. 81,9.
C. 43,5.
D. 53,9.
THPT Bến Hải: Mr Chè mít

Trang 5 / 55


Câu 77: Tổng hợp 120 kg polimetylmetacrylat từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este
hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là:
A. 113,52 kg.
B. 160 kg.
C. 430 kg.
D. 103,2 kg.
Câu 78: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,20.
B. 8,20.
C. 14,80.
D. 12,30.
Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu
được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị m là
A. 22,2.
B. 25,9.
C. 18,5.


D. 14,8.
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 9,44 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X không no đơn chức có 1
liên kết đôi [C=C] và một ancol đơn chức Y đã thu được 8,96 lít CO2 [đktc] và 7,2 gam H2O. Mặt khác,
tiến hành este hóa 9,44 gam hỗn hợp E trong điều kiện thích hợp với hiệu suất bằng 60% thì thu được
m gam este F. Giá trị của m là
A. 8,0 gam.
B. 6,0 gam.
C. 13,33 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 81: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 28,5. Đun nóng 17,1 gam X với 80 gam
dung dịch KOH 14%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 21,4 gam và
phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là
A. CH2=CH-CH2OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. CH3OH.
Câu 82: Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phân của nhau có công thức C8H8O2. Lấy 34 gam X thì
tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là?
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 2.
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no [ phân tử có một liên kết đôi C=C],
mạch hở cần vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 15,84 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với
dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất hữu cơ. Giá trị của
x là
A. 7,74.
B. 7,38.
C. 8,82.
D. 7,56.


Câu 84: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl [X], khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm,
trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của [X] là
A. HCOOCHCl-CH2-CH3.
B. CH3COO-CH2-CH2Cl.
C. CH3COO-CH2D. HCOO-CH2CH2Cl.
CHCl-CH3.
Câu 85: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y [đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon].
Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai
muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung
nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:
A. CH3COOH và 15,0.
B. C2H3COOH và 18,0.
C. HCOOH và 11,5.
D. C2H5COOH và 18,5.
Câu 86: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn
chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp
ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn
hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối
lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C
thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 14.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Câu 87: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một
axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung
hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu
được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào
bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit


không no là
A. 48,19.
B. 39,84.
C. 38,94.
D. 49,81.
Câu 88: Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch
THPT Bến Hải: Mr Chè mít

Trang 6 / 55


NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Z. Đốt cháy hết toàn bộ Z thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam
Na2CO3. Khi làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,62 gam.
B. 5,84 gam.
C. 3,4 gam.
D. 4,56 gam.
Câu 89: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức [hai axit đều
mạch hở, có cùng số liên kết π] và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X, thu được 2,912 lít CO2 [đktc] và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X [giả
sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%], thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần
trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
A. 16,90%.
B. 14,08%.
C. 17,37%.
D. 20,19%.
Câu 90: Hỗn hợp M gồm một axit cacboxylic đơn chức X, một axit cacboxylic hai chức Y [hai axit
đều mạch hở, cùng liên ] và hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam M
thu được 4,32 gam H2O và 4,704 lít CO2 [đktc]. Thực hiện phản ứng este hóa m gam M [hiệu suất
100%], sản phẩm thu được chỉ có H2O và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng ancol có


phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp M là
A. 6,73%.
B. 32,75%.
C. 21,05%.
D. 39,47%.
Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam chất hữu cơ X [chứa C, H, O], thu được 3,136 lít CO2 [đktc] và
1,08 gam H2O. Mặt khác 3,08 gam X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Biết X có phản
ứng tráng gương và phân tử khối của X nhỏ hơn phân tử khối của glucozơ. Số công thức cấu tạo phù
hợp với X là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 92: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y [trong đó số mol của X lớn hơn số
mol của Y] cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng X trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 9,0 gam.
B. 18,0 gam.
C. 10,8 gam.
D. 11,4 gam.
Câu 93: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân
tử chỉ có nhóm -COOH]. Trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no
[chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 4,40 gam X bằng dung dịch NaOH,
thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được
672 ml khí [đktc] và khối lượng bình tăng 1,86 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam X thì
thu được CO2 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 34,01%.
B. 39,09%.
C. 27,27%.


D. 33,64%.
Câu 94: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X [phân tử chỉ có nhóm -COOH] với xúc tác
H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1
: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. X có đồng phân hình học.
C. Y không có phản ứng tráng bạc
D. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
Câu 95: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 [đktc], thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp
thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba[OH]2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch
giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất
hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.
B. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
C. X phản ứng được với NH3.
D. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
Câu 96: Ba chất hữu cơ X, Y, Z [50 < MX < MY < MZ] đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Hỗn hợp
T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4[nY + nZ]. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt
khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn
THPT Bến Hải: Mr Chè mít

Trang 7 / 55


với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong
hỗn hợp T là
A. 47,90%.


B. 79,16%.
C. 32,54%.
D. 74,52%.
Câu 97: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z
là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp [MY < MZ]. Cho 23,02 gam hỗn
hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn
F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T
gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 2,0 gam.
B. 17,0 gam.
C. 22,0 gam.
D. 3,5 gam.
Câu 98: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y [đều no, đơn chức, mạch hở] và este Z được tạo
bởi X, Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 40,32 lít O2 [đktc], thu được 31,36 lít CO2 [đktc]. Đun nóng
m gam E với 500 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 56,8
gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3COOH.
B. C3H7COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH.
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X [được tạo bởi axit cacboxylic no, đa
chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π] cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn
hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung
dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 13,9 gam.
B. 14,6 gam.
C. 8,3 gam.
D. 9,0 gam.


Câu 100: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y [đều đơn chức] và este Z được tạo ra từ X và Y
[trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng]. Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch
NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và C2H5OH.
C. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
D. C2H5COOH và CH3OH.
Câu 101: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một
ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam
H2O. mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:
A. 19,0.
B. 20,4.
C. 23,9.
D. 18,4.
Câu 102: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z [58

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề