Đun nóng este CH3COOC6H5 với một lượng vừa dư dung dịch NaOH sản phẩm thu được là

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân tử chỉ có nhóm -COOH]; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no [có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí [đktc] và khối lượng bình tăng 4,96 gam so với ban đầu gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đun nóng este CH3COOC6H5 [phenyl axetat] với lượng dưdung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơlà:

A.

CH3COOH vàC6H5OH

B.

CH3COOH vàC6H5ONa

C.

CH3OH vàC6H5ONa

D.

CH3COONa vàC6H5ONa

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,37g chất A[chứa C, H, O] thu được 0,27g H2O và 336 ml CO2[dktc]. [

    ]. Khi cho 3,7g A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4,1g muối. CTCT của A là:

  • X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3, vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là

  • Xàphòng hóa hoàn toàn 12,2 gam phenyl fomat bằng dung dịch KOH vừa đủ, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

  • Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2[đktc] sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:

  • Chất hữu cơ X có công thức phân tử

    tác dụng với dung dịch NaOH [đung nóng] theo phương trình phản ứng:

    Đểoxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ2a mol CuO [đung nóng], sau phản ứng tạo thành a mol chất T [biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ]. Khối lượng phân tửcủa T là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5trong dung dịch NaOH [vừa đủ], thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trịcủa m là:

  • Cho hỗn hợp Mgồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó Xlà một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh [trong phân tử có một liên kết đôi C=C] và Ylà ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam Mthu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam Mtác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2[đktc]. Phần trăm khối lượng của Ytrong Mgần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Hoá hơi hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 [đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]. Đun nóng 13,56 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị của m là:

  • Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là:

  • Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 [đktc]. Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?

  • Khi đốt cháy a mol este nào sau đây, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2 và H2O với nCO2- nH2O = a?

  • X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C = C [X, Y đều mạch hở]. Đốt chát 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2 [đktc] thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B [MA < MB]. Biết A, B là các muối của các axit cacboxylic. Tỉ lệ a: bgần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp Xchứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3[dùng dư] thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam Xvới dung dịch KOH vừa đủ, thu được mgam muối. Giá trị của mlà:

  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam

    và V lít [đktc] khí
    . Gía trị của V là:

  • Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y [chứa C, H, O]. Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:

  • Cho 2,54 gam este [X] mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít [lúc đầu là chân không]. Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam [X] cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 gam một muối duy nhất. Xác định tên gọi [X] biết rằng [X] phát xuất từ rượu đa chức:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 32,76 lít khí H2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của muối trong rắn X là.

  • Đun nóng este CH3COOC6H5 [phenyl axetat] với lượng dưdung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơlà:

  • Thủy phân hoàn toàn chất béo Ebằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Gía trị m là:

  • Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 [ở đktc] và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

  • Thủy phân 44 gam hỗn hợp Tgồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancolY và chất rắn khan Z. Đun nóng Yvới H2SO4đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Zlà:

  • Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai muối của 2 axit cacboxylic và một ancol Y. Toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lit H2 [đktc]. X gồm:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z [MY < MZ]. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

  • Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metylbenzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 molNaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít

    [đktc]. Giá trị của m là:

  • Thủy phân 13,2 gam hoàn toàn este X

    với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm của muối có trong rắn Y là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít khí CO2và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z[MY>MZ]. Các thể tích khí đều ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a:b là:

  • Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br220%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết. Tên gọi của X là:

  • HỗnhợpYgồmmetylaxetat, metylfomat, đimetyloxalat. Khicho m gam Ytácdụnghếtvới dung dịch KOH 4M thìthểtíchcầndùnglà 100 ml. Mặtkhác, đốtcháyhoàntoàn m gam Y cầndùng 20,16 lit khíoxi [đktc], thuđược x mol CO2và 14,4 gam H2O. Giátrịcủa x là:

  • Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch phản ứng thu được ancolmetylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:

  • X, Y là hai axitcacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng O2 thu được31,36 lít khí CO2 [đktc] và 23,4 gam nước. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m[g] chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7g HCOOC2H5 bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :

  • Khi thủy phân este E trong môi trường kiềm [dung dịch NaOH] người ta thu được natri axetat và etanol. Vậy E có công thức là:

  • Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 108,192 lít O2[ ở điều kiện tiêu chuẩn], thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là:

  • Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • X là este thuần chức có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. X được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở. Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X [xt Ni, t0] cần bao nhiêu mol H2?

  • Cho các chất sau: [1] CH3COOC2H5; [4] CH3COOC[CH3]=CH2; [2] CH2=CHCOOCH3; [5] CH3COOC6H5; [3] C6H5COOCH=CH2; [6] CH3COOCH2C6H5. Hãy cho biết những chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol?

  • Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • Số đồng phân este mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2là:

  • Hỗn hợp X gồm 2 este [A], [B] đơn chức đồng đẳng kế tiếp bị xà phòng hóa cho 2 muối và 1 ancol.

    1M cần dùng là 0,3 lít. Xác định tên gọi mỗi este trong hỗn hợp X, biết khối lượng hỗn hợp X bằng 23,6g và trong 2 axit tạo ra [A], [B] không có axit nào tráng gương.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    , cho mặt cầu
    . Trục Oz cắt mặt cầu [S] tại hai điểm phân biệt A,B . Tính độ dài đoạn AB

  • Hỗn hợp Xchứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lit dung dịch chứa AgNO3a M và Cu[NO3]2aM thu được dung dịch Avà m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho Atác dụng với NaOH dư thu được kết tủaD. Nung Dngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Ecó khối lượng 18 gam. Giá trị m là:

  • Để tách riêng Ag từ hỗn hợp kim loại Cu, Fe, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây ?

  • Một mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu mạch điện áp u[t] = U

    coswt thì cường độ dòng điện qua mạch là i[t] = I
    cos[wt + j]. Giá trị của j bằng:

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm

    gọi A,B và C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy và Oz. Viết phương trình mặt phẳng
    qua ba điểm A,B và C.

  • Biết hàm số

    là một nguyên hàm hàm của hàm số
    . Tổng
    là:

  • Trongthínghiệmgiaothoasóngcủahainguồnsóngđồngbộtại A và B cáchnhau 16cm, bướcsóngcủamỗisónglà 4cm. M làđiểmcách AB đoạn

    cm, cáchtrungtrựccủa AB đoạn 6cm. M’ làđiểmđốixứngvới M qua AB.Sốđiểmcựcđạiquansátđượctrên MM’ là ?

  • Cho những ví dụ sau: [1]Cánh dơi và cánh côn trùng [2]Vây ngực của cá voi và cánh dơi. [3]Mang cá và mang tôm. [4]Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là

  • Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc ?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề