Đu idol tiếng Anh là gì

Sự thật về Idol là gì? Đu idol là gì? Idol người khác có nên hay không? là conpect trong bài viết hôm nay của blog Tiên Kiếm. Theo dõi nội dung để biết đầy đủ nhé.

Idol là một từ ngữ được sử dụng rộng rãi ở mọi quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. idol theo tiếng Việt có nghĩa là thần tượng, là một nhân vật, một cá thể hay tổ chức được nhiều người chú ý, quan tâm, ngưỡng mộ, yêu quý và thậm chí là sùng bái, tôn thờ.

Ý nghĩa của idol

Idol được đại đa số giới trẻ sử dụng khi nói về những ca sĩ, diễn viên, người nổi tiếng tài năng, người có ngoại hình xinh đẹp hay những doanh nhân thành đạt có và truyền đạt tư tưởng hay.

Giới trẻ Việt Nam không chỉ hâm mộ những idol là người của công chúng, nổi tiếng ở trong nước mà còn mở rộng ra những idol là người nổi tiếng tại nước ngoài như Anh, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản,… và còn nhiều nước khác trên thế giới.

Idol có nghĩa là thần tượng

2. Đu idol là gì?

Đu idol là tham gia các buổi fan meeting, concert của idol, các buổi trình diễn, chương trình, sự kiện có sự tham gia trực tiếp của idol để được tận mắt nhìn thấy các idol một cách chân thật nhất ở khoảng cách gần nhất.

Đu idol chính là mong ước của rất nhiều bạn trẻ ngày nay bởi việc đu idol đòi hỏi người hâm mộ phải bỏ thời gian, công sức và cả tài chính bởi giá vé của các buổi concert không hề rẻ.

Đu idol để được tận mắt nhìn thấy các thần tượng

3.Các hình thức đu idol

Đu idol bao gồm 3 hình thức:

Đu idol trong nước

Là tham gia các buổi concert, sự kiện của những người nổi tiếng tổ chức tại Việt Nam. Chi phí đi lại không nhiều, giá vé tùy buổi, tùy idol, không quá đắt nhưng cũng không rẻ.

Đu idol nước ngoài

Là hình thức đu idol tốn kém nhất. Giới trẻ không chỉ thần tượng idol trong nước mà cả các quốc gia trên thế giới, và không phải idol nào cũng tổ chức concert ở nước ta, hoặc nếu có cũng rất ít và không thường xuyên.

Cho nên những người hâm mộ muốn đu idol nước ngoài không chỉ phải mua vé buổi concert mà còn tốn phí di chuyển ra nước ngoài để tham gia những buổi concert ấy, hơn nữa, việc săn vé concert cũng không hề dễ dàng.

Đu idol online

Là hình thức cày view MV, vote cho thần tượng, quảng bá thần tượng với bạn bè,…

Bên cạnh đó, các fan còn sẵn sàng mua album, lightstick, poster, tạp chí,… của idol; ủng hộ [donate] cho idol thông qua các trang mạng xã hội. Việc donate hầu như không tốn chi phí đi lại và người hâm mộ có thể sẽ được tương tác với idol qua các kênh livestream.

Mua album âm nhạc của idol

4. Các kiểu idol

Idol âm nhạc

Là những ca sĩ, nhạc sĩ, nhóm nhạc, nhóm nhảy,… có tài năng, nổi tiếng trong lĩnh vực âm nhạc.

Ca sĩ đang trình diễn

Idol thầy cô

Những người thầy, người cô giỏi giang, có phương pháp dạy học tốt, nhận được sự yêu quý, mến mộ của học sinh.

Idol học giỏi

Chính là những bạn học sinh, sinh viên có thành tích học tập cực kỳ tốt, được mọi người ngưỡng mộ.

Các học sinh chiến thắng đường lên đỉnh Olympia

Idol trên các mạng xã hội

Idol trên các trang mạng xã hội thường là những cô cậu xinh đẹp, biết cách chụp ảnh, tạo dáng; có tài năng; có khả năng truyền cảm hứng, truyền lửa, thu hút người lượng người theo dõi lớn trên trang mạng xã hội như Facebook, Instagram,… của họ.

Idol TikTok

TikTok hiện nay là mảnh đất màu mỡ và có rất nhiều idol. Các idol trên TikTok có hàng chục, hàng trăm nghìn cho đến hàng triệu lượt theo dõi. Những idol trên đây chủ yếu sẽ quay các clip ngắn với nhiều nội dung khác nhau để thu hút người xem.

Họ là những người có nhan sắc, tài năng hoặc có các tài lẻ như vẽ, ca hát, chơi nhạc cụ, review, makeup, nhảy, design, nấu ăn, chia sẻ kinh nghiệm bản thân, hay có khiếu hài hước,… Họ thu hút người xem và làm tăng lượt theo dõi cũng như mức độ nổi tiếng của bản thân.

TikTok đang là mảnh đất màu mỡ cho nhiều idol giới trẻ

Idol YouTube

Idol YouTube hay còn gọi là các YouTuber, là những người làm và đăng tải các clips của họ lên với tính giải trí, học tập, hay chia sẻ kinh nghiệm, bí quyết,…

Clips của các YouTuber đa số rất có chất lượng và có đầu tư về chất xám lẫn tài chính.

YouTube nổi tiếng với nhiều idol chất lượng

Idol theo dạng mỉa mai

Mỉa mai những người nổi tiếng nhưng không hề có tài năng, phát ngôn thiếu suy nghĩ, gây sốc; những người livestream nói chuyện triết lý, làm trò gây lố để nổi tiếng hay những anh hùng bàn phím chuyên gõ phím dạo với nội dung lời lẽ có ý xúc phạm, miệt thị người khác.

idol Huấn Hoa Hồng

5. Idol người khác có nên hay không?

Trong xã hội đang không ngừng đi lên, xuất hiện ngày càng nhiều những tài năng, những con người nổi bật, thì việc họ trở thành những thần tượng chắc chắn sẽ diễn ra. Việc chúng ta thần tượng ai đó khiến những idol [thần tượng] như những “tấm gương sáng”, những “người thầy”, “người bạn” tuyệt vời, đồng thời tạo động lực mạnh mẽ để giúp ta sống tốt hơn, hạnh phúc hơn, và làm việc năng động, hiệu quả hơn.

Hâm mộ người khác sẽ tạo động lực cho ta vui vẻ hạnh phúc

Tuy nhiên, không ít người có lối hâm mộ quá tiêu cực, đem lại nhiều hệ quả xấu như sử dụng số tiền vượt quá tài chính của bản thân để đu idol; thần thánh hóa idol, xem idol hơn cả cha mẹ; chen chúc, xô đẩy nhau, đánh nhau vì idol; làm những hành động quá khích khi gặp idol,…

Người hâm mộ quá khích, chen lấn nhau để gặp idol

Thần tượng một người không phải là một việc sai trái hay không nên. Thậm chí là chúng ta hãy nên thần tượng một ai đó, nhưng hãy chọn đúng người và đúng cách để thần tượng để mang lại hiệu quả tích cực bạn nhé!

Xem thêm

Hy vọng bài viết vừa rồi đã giúp bạn hiểu rõ idol là gì cũng như việc đu idol có tốt hay không. Cảm ơn đã theo dõi và hẹn gặp ở những bài viết sau!

Khi bạn yêu thích một người nổi tiếng nào đó và dành sự ngưỡng mộ cho họ thì bạn được gọi là người hâm mộ – “fan”. Có nhiều người thể hiện sự hâm mộ quá mức đến phiền toái cho thần tượng thì được gọi là “fan cuồng”. Hôm nay thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn giải đáp cho bạn về Fan cuồng trong tiếng Anh và một số từ vựng liên quan.

Fan cuồng trong tiếng Anh – Từ vựng liên quan đến hâm mộ

1. Fan cuồng là gì?

Fan /fæn/ có nghĩa là người hâm mộ là tên gọi chỉ chung cho một nhóm người cùng chung một ý thích và biểu hiện sự nhiệt tình, ủng hộ, yêu quý và dành những tình cảm nồng nhiệt cho những vận động viên thể thao, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá hay cuồng nhiệt ca sĩ, diễn viên, nghệ sĩ, ban nhạc, nhóm nhạc.

Người hâm mộ có nhiều lứa tuổi và biểu hiện cũng khác nhau, ví dụ như những fan cuồng tuổi teen, những người hâm mộ có tuổi. Những biểu hiện về sự hâm mộ dành cho một đối tượng là rất phong phú như gọi tên, xin chữ ký, in ảnh.

Có những người hâm mộ chân chính, thể hiện sự yêu mến có chừng mực đối với thần tượng của họ, ngược lại fans cuồng dùng để chỉ những người quá khích, rất hay gây nhiều phiền toái cho thần tượng.

Xem thêm các bài viết:

2. Từ vựng, cụm từ về người hâm mộ và thần tượng

  • Admiration: Hâm mộ
  • Ordinary fan: Fan hâm mộ bình thường.
  • Longtime fan: Fan hâm mộ lâu năm.
  • Passionate fan: Fan hâm mộ cuồng nhiệt.
  • Fan likes to collect: Fan hâm mộ thích sưu tầm.
  • Crazy fan: fan cuồng
  • Indifferent fan to all other celebrities: Fan hâm mộ hờ hững với tất cả những người nổi tiếng khác.
  • Fan many words: Fan hâm mộ nhiều lời.
  • Trend: Xu hướng
  • Well-known: Nổi tiếng
  • Idol: Thần tượng
  • Award: Phần thưởng
  • Actor: Nam diễn viên
  • Fascinate: Lôi cuốn, hấp dẫn

Từ vựng, cụm từ về người hâm mộ và thần tượng

  • Young: Trẻ
  • Fighting: Cố lên [từ này không những để cổ vũ trong những cuộc thi đấu cạnh tranh mà để động viên ai đó để tiếp thêm sức mạnh cho họ].
  • All-kill: Càn quét [diễn tả một ca khúc hay một bộ phim có mặt trên các bảng xếp hạng lớn nhỏ trong một khoảng thời gian].
  • Eye smile: Mắt cười [một đôi mắt linh động như biết cười].
  • Netizen: Cộng đồng mạng [đây là từ kết hợp giữa “Net” và “Citizen”, chỉ cộng đồng trên mạng chuyên soi, đánh giá, bình luận liên quan đến thần tượng].
  • CF [viết tắt của từ “commercial film”]: Phim quảng cáo.
  • SNS [viết tắt của từ Social Networking Services]: Phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Zalo, Instagram, Twitter…
  • Come back: Trở lại = Return [ri’tə:n] [chỉ một bộ ca sĩ, nghệ sĩ nào đó tiếp tục ra sản phẩm mới, hay một bộ phim ra phần mới].
  • NG [viết tắt của Not Good]: Được sử dụng trong lúc quay phim hay quay quảng cáo.
  • Fancam: Những video được quay bởi fan hâm mộ.
  • Bagel girl [viết tắt giữa Babyface – Glamour girl]: Chỉ người có khuôn mặt dễ thương, ngây thơ, đáng yêu nhưng lại có body quyến rũ và cực chuẩn.

3. Mẫu câu giao tiếp thông dụng về người hâm mộ, thần tượng

  • Who is your idol?
    Ai là thần tượng của bạn?
  • Who is your favourite singer?
    Ai là ca sĩ yêu thích của bạn?
  • He is worthy of being an icon for the youth.
    Anh ấy xứng đáng là thần tượng của giới trẻ
  • I have too many idols in my heart.
    Tôi có rất nhiều thần tượng trong lòng mình
  • My idols are all women singers.
    Thần tượng của tôi là tất cả các ca sĩ nữ
  • I want to know something about him.
    Tôi muốn biết một vài điều về ông ta
  • Can you tell me some funny things about Will Smith.
    Bạn có thể nói cho tôi một vài chuyện vui về Will Smith được không?
  • Little do I know about being a music fan.
    Tôi không biết nhiều về việc trở thành một người hâm mộ lắm!
  • I don’t like Leonardo Dicaprio.
    Tôi không thích Leonardo Dicaprio
  • It’s the most interesting film I’ve ever seen.
    Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng được xem.

4. Đoạn hội thoại giao tiếp chủ đề hâm mộ, thần tượng

Chủ đề về người hâm mộ, thần tượng có vẻ rất thu hút sự quan tâm của nhiều bạn trẻ. Dưới đây là một số đoạn hội thoại tiếng Anh về chủ đề thần tượng, hâm mộ. Cùng tham khảo ngay nhé.

Đoạn hội thoại 1 

Amit: Hugo, Who is your favourite singer?
Hugo, ca sĩ yêu thích của bạn là ai?

Hugo: Well, I’m not really in with the latest trends. For instance, I think the Beatles are the best.
Tôi thực sự không thích các xu hướng mới nhất. Ví dụ, tôi nghĩ The Beatles là nhất.

Amit: Who are the Beatles?
The Beatles là ai?

Hugo: You know nothing about music. In the 1960s, the Beatles was founded and very well-known.
Bạn không biết gì về âm nhạc. Vào những năm 1960, The Beatles được thành lập và rất nổi tiếng

Đoạn hội thoại 2 

Amit: Hugo, tell me who is your favourite film star?
Hugo, cho tôi biết ai là ngôi sao điện ảnh yêu thích của bạn?

Đoạn hội thoại giao tiếp chủ đề hâm mộ, thần tượng

Hugo: Well, I have many idols in my heart. But if we’re talking about film stars. I would say my favourite stars Brad Bitt, Johnny Depp, and Jackie Chain.
Chà, tôi có rất nhiều thần tượng trong trái tim mình. Nhưng nếu chúng ta đang nói về các ngôi sao điện ảnh. Tôi sẽ nói những ngôi sao yêu thích của tôi như Brad Bitt, Johnny Depp và Jackie Chain.

Amit: You don’t like any women stars?
Bạn không thích bất kỳ ngôi sao nữ nào?

Hugo: I only like two female film stars: Sharon Stone and Jodie Foster. Who are your idols?
Tôi chỉ thích hai ngôi sao điện ảnh nữ: Sharon Stone và Jodie Foster. Thần tượng của bạn là ai?

Amit: My idol is Angelina Jolie. She is a great actress.
Thần tượng của tôi là Angelina Jolie. Cô ấy là một nữ diễn viên tuyệt vời.

Hy vọng những chia sẻ về Fan cuồng trong tiếng Anh trên đây sẽ hữu ích với bạn. Hãy lưu lại ngay những từ vựng cần thiết và ôn luyện thường xuyên nhé!

Video liên quan

Chủ Đề