Nội dung bài viết
– Hệ thống làm mát có chức năng giải nhiệt từ các chi tiết nóng [piston, xylanh, nắp xylanh, xupap, v.v.] để chúng không bị quá tải nhiệt. Ngoài ra, làm mát động cơ còn có tác dụng duy trì nhiệt độ dầu bôi trơn trong một phạm vi nhất định để duy trì các chỉ tiêu kỹ thuật của chất bôi trơn.
– Chất có vai
trò trung gian trong quá trình truyền nhiệt từ các chi tiết nóng của động cơ rngoài được gọi là môi chất làm mát. Môi chất làm mát có thể là nước, không khí, dầu, hoặc mộsố loại dung dịch đặc biệt.
– Không khí được dùng làm môi chất làm mát chủ yếu cho động cơ công suất nhỏ. Đa số ĐCĐT hiện nay, đặc biệt là động cơ thuỷ, được làm mát bằng nước vì nó có hiệu quả làm mácao [khoảng 2,5 lần cao hơn hiệu quả làm mát của dầu].
– Có thể phân loại hệ thống làm mát của ĐCĐT theo các
tiêu chí sau đây :
• Theo môi chất làm mát – làm mát bằng nước, làm mát bằng không khí, làm mát bằng dầu và làm mát bằng các dung dịch đặc biệt.
• Theo phương pháp làm mát – làm mát bằng nước bay hơi, làm mát bằng đối lưu tự nhiên, làm mát cưỡng bức.
• Theo đặc điểm cấu tạo của hệ thống làm mát – hệ thống làm mát trực tiếp [hệ thống làm mát hở ] và hệ thống làm mát gián tiếp [hệ thống làm mát kín].
– Hệ thống làm mát trực tiếp bằng nước thường được áp
dụng cho động cơ thuỷ hoặc động cơ đặt cố định tại khu vực gần sông, hồ. ở hệ thống làm mát trực tiếp, nước từ ngoàmạn tàu được bơm vào làm mát trực tiếp động cơ rồi được xả ra ngoài tàu.
– Hệ thống làm mát gián tiếp bằng nước được áp dụng rộng rãi nhất cho ĐCĐT sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. ở động cơ thuỷ, nước ngọt sau khi làm mát động cơ sẽ được dẫn đến bình làm mát nước-nước. Sau khi được làm mát bằng nước biển, nước ngọt được bơm trở lạtiếp tục làm mát động cơ
. ở động cơ ôtô – nước ngọt làm mát trực tiếp động cơ, còn không khí làm mát nước ngọt trong bình làm mát nước – không khí .
– Hệ thống làm mát trực tiếp có ưu điểm là cấu tạo đơn giản, giá thành thấp, hoạt động tin cậy. Tuy nhiên, so với hệ thống làm mát kín, hệ thống hở có những nhược điểm sau đây :
+ Các khoang làm mát của động cơ bị đóng cặn và bị ăn mòn nhanh do nước biển chứnhiều loại muối hoà tan. Để hạn chế ăn mòn, người ta gắn các cục kẽm trong khoang làm mát còn để
hạn chế đóng cặn, phải duy trì nhiệt độ nước ra khỏi động cơ không cao hơn 55 độ C .
+ Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ được làm mát trực tiếp bằng nước biển cao hơn do phần nhiệt truyền từ khí trong xylanh ra nước làm mát nhiều hơn.
Hệ thống làm mát trực tiếp
1- Lọc, 2- Bơm làm mát động cơ, 3- Bình làm mát dầu bôi trơn,
4- ống nước làm mát ra khỏi động cơ, 5- Két nước cân bằng,
6- Bơm nước từ ngoài mạn tàu.
Hệ thống làm mát gián tiếp của động cơ thuỷ
1- Lọc, 2- Bơm làm mát động cơ, 3- Bình làm mát dầu bôi trơn, 4- ống nước
làm mát ra khỏi động cơ, 5- Két nước cân bằng, 6- Bơm nước từ ngoài
mạn tàu, 7-
Bình làm mát nước-nước
2017-12-19T23:22:54-05:00 2017-12-19T23:22:54-05:00 Bài giảng Công nghệ 11, bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy. /themes/cafe/images/no_image.gif
I, Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Qua bài
học HS cần nắm được:
Đặc điểm của động cơ đốt trong và hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ.
2, Kĩ năng
Nhận biết được các bộ phận của hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1, Chuẩn bị nội dung:
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 35 SGK
- Tìm hiểu các tài liệu và sách tham khảo đọc trước.
- Soạn giáo án, lập kế
hoạch giảng dạy.
-HS: đọc trước nội dung bài 35 SGK để tìm hiểu nội dung các bài học.
2, Phương Pháp.
Phương pháp hỏi - đáp, dạy học nêu vấn đề, phương pháp dạy học tích cực, thảo luận theo nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Phân bố bài giảng:
Bài giảng thực hiện trongmột tiết gồm các nội dung
- Đặc điểm của ĐCĐT trên tàu thuỷ.
- Đặc điểm của hệ thống
truyền lực trên tàu thuỷ.
2. Tiến trình tiết dạy:
2.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2 Kiểm tra bài cũ:
- Hệ thống truyền lực trên xe máy cấu tạo gồm những bộ phận nảo?.
- Nêu đặc điểm hệ thống truyền lực trên xe máy?
[ GV gọi hoc sinh lên bảng trả lời => đánh giá, nhận xét và cho điểm].
2.3. Đặt vấn đề:
ĐCĐT là nguồn lực chính để tạo ra năng lượng phục vụ cho sản xuất và đời sống. Ở các bài trước chúng ta đã tìm hiểu ứng dụng của ĐCĐT trong ôtô và xe máy. Ngoài ra, ĐCĐT còn ứng dụng cho tàu thuỷ, là một phương tiện vận tải mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để hiểu rõ ta đi vào tìm hiểu bài 35 SGK.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
GV: Tàu thuỷ là một loại phương tiện vận tải đia lại trên sông, biển. ?. Hãy kể tên một số loại tàu thuỷ mà em biết?. Tàu thuỷ rất đa dạng và phong phú về hình dạng, kích thước, trọng tải…song ĐCĐT dùng cho tàu thuỷ phụ thuộc vào trọng tải của tàu thuỷ. ?. Động cơ dùng cho tàu thuỷ là loại động cơ xăng hay điejen? ?. Vì sao không sử dụng động cơ xăng? ?. Tàu thuỷ có thể lắp mấy động cơ?. Có nhiều cách bố trí động cơ và hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ, rong
tuân theo nguyên tắc sau: | - HS: lắng nghe giáo viên giảng. - Tàu chở hàng, khách, tàu chuyên dụng tuần tra. - Là động cơ điezen - Động cơ xăng có kích thước lớn khó chế tạo, cồng kềnh. - HS: đọc SGK để trả lời. - Bằng nước, cưỡng bức - Hiệu quả không cao, động cơ cồng kềnh. - HS: quan sát hình và đọc SGK để trả lời. - Giống như bố trí trên ôtô và xe máy. - Động cơ đặt ở giữa - HS: trả lời - Tạo ra nguồn lực cho tàu thuỷ. - Khoảng cách xa - HS: lắng nghe GV giảng - Bộ phận phân phối và hoà công suất. - Có phanh, đổi chiều của chân vịt. - HS: lắng nghe và ghi lại lời giảng của GV. - Chân vịt ngập trong nước, khi quay tác động vào nước => sinh ra phản lực làm tàu chuyển động. - Hệ trục trên tàu thuỷ gồm nhiều đoạn ghép nối với nhau bằng khớp nối. | I/ Đặc điểm của ĐCĐT trên tàu thuỷ: 1. Đặc điểm: - Là động điezen. - Có thể sử dụng nhiều hoặc một động cơ làm nguồn lực cho tàu thuỷ. - Tầu thuỷ cỡ nhỏ, trung bình, thường sử dụng động cơ có tốc độ quay trung bình và cao. - Đối với tàu thuỷ cỡ lớn thường sử dụng động cơ điezen có tốc độ quay thấp, loại động cơ này có khả năng đảo chiều quay. - Công suất 50.000KW - Nhiều xi lanh - Làm mát cưỡng bức bằng nước. II/ Đặc điểm của hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ:
2. Cấu tạo: [SGK].
3. Đặc điểm: - Một
phần trục lắp chân vịt ngập trong nước => chống ăn mòn. |
IV/ Tổng kết:
Qua tiết học các em cần nắm được các nội dung sau:
- Đặc điểm của động cơ đốt trong dùng trên tàu thuỷ.
- Đặc điểm của hệ thống truyền lực dùng cho tàu thuỷ.
V/
Dặn dò:
Các em về học bài cũ và đọc trước bài 36 “Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp”.
VI/ Rút kinh nghiệm:
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.