Bài mẫu Vật lý của Hội đồng CBSE năm 2023 Lớp 11 Tải xuống Pdf cho SA1, SA2, SA3, FA1, FA2, FA3, FA4, Bài tập và Kỳ thi công khai cuối kỳ hàng năm được tổ chức theo Kỳ thi Học kỳ 1 và Học kỳ 2 tại https. //cbse. nic. TRONG…
- Tên của câu hỏi. Câu hỏi Vật lý CBSE năm 2023 cho lớp 11
- Tên của hội đồng quản trị. CBSE [Tất cả các Ban Giáo dục Trung ương]
- Tên nhà xuất bản. Ban giáo dục trung học cơ sở
- Tên chủ đề. vật lý
- chủ đề của chủ đề. Tất cả các chủ đề từ giáo trình đã hoàn thành
Tải xuống
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 1
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 2
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 3
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 4
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 5
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 6
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 7
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 8
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 9
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 10
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 11
- Giấy mẫu CBSE 2023 Lớp 12
Chào mừng các bạn đến với trang web chuyên cung cấp cho các em học sinh lớp 11 những bài văn mẫu và bài giải. Trên trang này, bạn sẽ tìm thấy nhiều câu hỏi và câu trả lời, tất cả đều được chuẩn bị theo giáo trình vật lý Lớp 11 của CBSE. Tải xuống bản PDF của bài báo mẫu này cũng có sẵn
Trang web này cung cấp một bài viết mẫu cho học sinh lớp 11 vật lý bao gồm một loạt các định dạng câu hỏi dựa trên giáo trình CBSE, chẳng hạn như câu hỏi trả lời rất ngắn, MCQ, câu hỏi dựa trên nghiên cứu tình huống, câu hỏi trả lời ngắn và câu hỏi trả lời dài
Những câu hỏi này được thiết kế để đánh giá sự hiểu biết của học sinh về các ý tưởng và thuật ngữ quan trọng, cũng như khả năng áp dụng kiến thức vào hoàn cảnh thực tế, khả năng giải quyết vấn đề và khả năng giải thích và xây dựng các khái niệm vật lý
Ngoài các bài văn mẫu, chúng tôi còn cung cấp tài liệu ôn tập môn Vật lý lớp 11 chi tiết. Hãy nhớ truy cập trang Lớp 11 của chúng tôi để biết thêm thông tin và tài nguyên nhằm giúp bạn học tập xuất sắc
Các bài văn mẫu vật lý lớp 11 có lời giải
Điểm tối đa. 70 Điểm Thời gian Cho phép. 3 giờ Hướng dẫn chung
- Tất cả các câu hỏi là bắt buộc. Có tất cả 33 câu hỏi
- Giấy câu hỏi này có năm phần. Phần A, Phần B, Phần C, Phần D và Phần E
- Phần A chứa 7 câu hỏi có câu trả lời rất ngắn và 7 câu hỏi MCQ, mỗi câu được 1 điểm và
Phần B có hai câu hỏi dựa trên nghiên cứu tình huống, mỗi câu 4 điểm,
Phần C gồm 9 câu hỏi trả lời ngắn, mỗi câu 2 điểm,
Phần D có năm câu hỏi trả lời ngắn, mỗi câu được 3 điểm và
Phần E có ba câu trả lời dài, mỗi câu năm điểm - Không có sự lựa chọn tổng thể. Tuy nhiên sự lựa chọn nội bộ được cung cấp. Bạn phải thử chỉ một trong những lựa chọn trong những câu hỏi như vậy
Bài văn mẫu toàn tập môn vật lý lớp 11
Phần – A. Tất cả các câu hỏi là bắt buộc. Tất cả các câu hỏi trong phần này đều có một điểm
Q1. Cặp đại lượng có cùng thứ nguyên là
[a] Lực đẩy và sức căng bề mặt
[b] Động lượng góc và Công
[c] Công việc và mô-men xoắn
[d] Mô đun và Năng lượng của Young
Q2. Sai số phần trăm trong phép đo khối lượng và tốc độ lần lượt là 2% và 3%. Sai số trong ước tính động năng thu được bằng cách đo khối lượng và tốc độ sẽ là
[một] 8%
[b] 2%
[c] 12%
[đ] 10%
Q3. Một hạt chuyển động trên một đường thẳng và đi được nửa quãng đường với vận tốc 3 m/s. Nửa quãng đường còn lại đi trong hai khoảng thời gian bằng nhau với vận tốc 4. 5 mét/giây và 7. 5 m/s tương ứng. Tốc độ trung bình của hạt trong quá trình chuyển động này là
[một] 4. 0 mét/giây
[b] 5. 0 mét/giây
[c] 5. 5 mét/giây
[d] 4. 8 mét/giây
Q4. Đồ thị nào sau đây là đồ thị v-t của một quả bóng được ném lên trên?
[a] [i]
[b] [ii]
[c] [iii]
[d] [iv]
Q5. Trong các câu hỏi sau đây, một tuyên bố khẳng định được theo sau bởi một tuyên bố về lý do. Bạn được yêu cầu chọn câu trả lời đúng trong số năm câu trả lời đã cho và đánh dấu câu trả lời đó là
[a] Nếu cả khẳng định và lý do đều đúng và lý do là lời giải thích chính xác cho khẳng định
[b] Nếu cả khẳng định và lý do đều đúng nhưng lý do không đúng thì giải thích khẳng định đó
[c] Nếu khẳng định là đúng, nhưng lý do là sai
[d] Nếu cả khẳng định và lý do đều sai
[e] Nếu lý do là đúng nhưng khẳng định là sai
Quả quyết. Thật khó để di chuyển một chiếc xe đạp dọc theo con đường với phanh của nó
Lý do. Lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn
Q6. Một hạt chuyển động dọc theo một đường cong có hình dạng không xác định nhưng độ lớn của lực $\vec F$ không đổi và luôn tác dụng dọc theo tiếp tuyến của đường cong. Sau đó,
[a]$\vec F$ phải thận trọng
[b] $\vec F$ có thể thận trọng
[c] $\vec F$ phải không bảo toàn
[d] $\vec F$ có thể không bảo thủ
Q7. Hai lò xo P và Q bị dãn ra khi tác dụng vào bốn đầu các lực có độ lớn bằng nhau. Nếu độ cứng lò xo của P gấp 2 lần độ cứng của Q và năng lượng tích trữ trong P là E thì năng lượng tích trữ trong Q là
[a] $\frac{E}{4}$
[b] $\frac{E}{2}$
[c] $E$
[d] $2E$
Q8. Liệu vận tốc tương đối của hai vật có thể lớn hơn vận tốc tuyệt đối của một trong hai vật không?
Q9. Giá trị bằng số của mô đun Young cho một vật thể đàn hồi lý tưởng là bao nhiêu?
Q10. Một hệ thống có thể được làm nóng và nhiệt độ của nó không đổi?
Q11. Có thể là Trung tâm khối lượng nằm ở nơi không có khối lượng?
Q12. Vật nào sẽ nguội nhanh hơn khi để ngoài trời, vật ở mức $300^0C$ hay vật ở mức $100^C$?
Câu 13. Một cơ thể đang di chuyển dọc theo một đường tròn. Lực hướng tâm thực hiện bao nhiêu công?
Câu 14. Nhiệt độ tối thiểu có thể trên cơ sở Định luật Charle là bao nhiêu?
Phần -B. Câu hỏi 15 và 16 là câu hỏi dựa trên nghiên cứu tình huống và là câu hỏi bắt buộc. Thử 4 phần phụ bất kỳ từ mỗi câu hỏi. Mỗi câu hỏi mang 1 điểm
câu 15. Bập bênh là một cỗ máy đơn giản giải thích ý tưởng về cân bằng và cân bằng quay. Nó được tạo thành từ một tấm ván được cân bằng trên một điểm xoay và có thể xoay qua lại. Khi hai người có trọng lượng bằng nhau ngồi ở hai đầu đối diện của bập bênh thì trọng lượng của họ cân bằng và bập bênh duy trì trạng thái cân bằng quay
1. Cân bằng trong dầm được duy trì khi
[a] các khoảnh khắc theo chiều kim đồng hồ về điểm trục bằng với khoảnh khắc ngược chiều kim đồng hồ về điểm đó
[b] Trọng lượng của hai người hoặc tải trọng ở hai đầu đối diện của tấm ván phải bằng nhau
[c] Trọng lượng của hai người hoặc tải trọng ở hai đầu đối diện của tấm ván phải khác nhau
[d] các khoảnh khắc theo chiều kim đồng hồ về điểm trục không bằng khoảnh khắc ngược chiều kim đồng hồ về điểm đó
2. Giả sử hai người có trọng lượng bằng nhau ngồi ở hai phía đối diện của một cái bập bênh. Bây giờ chúng tôi đã cắt giảm một nửa khoảng cách giữa điểm trục và bảng ở phía bên trái khi so sánh với bảng ở phía bên phải. Chọn phát biểu đúng dựa trên tình huống này
[a] momen của lực bên trái lớn hơn
b] Momen của hai bên bằng nhau
[c] momen lực nghiêng về bên phải nhiều hơn
[d] momen của lực bên trái gấp đôi bên phải
3. Bây giờ chúng ta có một chiếc bập bênh với hai đứa trẻ ngồi ở những khoảng cách bằng nhau tính từ điểm xoay. Bây giờ cân nặng của trẻ bên trái nhiều hơn trẻ bên phải. Chọn phát biểu đúng dựa trên tình huống này
[a] Đứa trẻ bên phải sẽ dễ dàng nhấc đứa trẻ kia lên
[b] Đứa trẻ bên trái sẽ dễ dàng nhấc đứa trẻ kia lên
[c] Cả hai người sẽ dùng cùng một nỗ lực để nâng đỡ nhau
[d] Không phương án nào đúng
4. Khoảnh khắc của cặp đôi này bằng tích của một trong hai lực và khoảng cách vuông góc, được gọi là cánh tay của cặp đôi, giữa đường tác dụng. Do đó khoảnh khắc của một cặp vợ chồng là
[a] phụ thuộc vào việc chọn điểm quay
[b] không phụ thuộc vào khoảng cách vuông góc giữa các lực
[c] không phụ thuộc vào việc chọn điểm quay
[d] phụ thuộc vào khoảng cách vuông góc giữa các lực và việc chọn điểm quay
câu 16. Trong tủ lạnh, nhiệt năng được truyền từ bên trong tủ ra bên ngoài làm cho bên trong tủ lạnh mát hơn. Định luật thứ nhất của nhiệt động lực học là định luật chung về bảo toàn năng lượng áp dụng cho mọi hệ thống liên quan đến sự truyền năng lượng từ hoặc sang môi trường xung quanh [bằng nhiệt và công]. Nó nói rằng năng lượng cung cấp cho hệ thống được sử dụng để cải thiện năng lượng bên trong của hệ thống và phần còn lại được sử dụng để hoạt động trên môi trường
Việc làm lạnh của Tủ lạnh cũng tuân theo định luật nhiệt động lực học thứ nhất. toán học,
$\Delta Q = \Delta U + \Delta W$ trong đó $\Delta Q$ là nhiệt lượng cung cấp cho hệ thống, $\Delta W$ là công do hệ thống thực hiện và $\Delta U$ là sự thay đổi trong
$\Delta Q$ và $\Delta W$ phụ thuộc vào đường dẫn đi từ trạng thái ban đầu đến trạng thái cuối cùng, nhưng tổ hợp $\Delta Q – \Delta W$ không phụ thuộc vào đường dẫn
1. Định luật thứ nhất của nhiệt động lực học liên quan đến sự bảo toàn
[a] số lượng phân tử
[b] số mol
[c] năng lượng
[d] nhiệt độ
2. Điều nào sau đây không phải là một chức năng đường dẫn?
[a] $\Delta Q$
[b] $\Delta Q +$\Delta W$
[c] $\Delta W$
[d] $\Delta Q – \Delta W$
3. Điều nào sau đây là đúng trong trường hợp giãn nở đoạn nhiệt
[a] $\Delta U=0$
[b] $\Delta U=âm$
[c] $\Delta U=dương$
[d] $\Delta W=0$
4. Nhiệt lượng cung cấp cho khí lý tưởng ở điều kiện đẳng nhiệt được dùng để
[a] tăng nhiệt độ
[b] làm công việc bên ngoài
[c] tăng nhiệt độ khi làm công việc bên ngoài
[d] tăng nội năng
PHẦN C. Tất cả các câu hỏi là bắt buộc. Trong trường hợp có các lựa chọn nội bộ, hãy thử bất kỳ một trong số chúng. [2 điểm]
câu 17. Nếu lực $F$, độ dài $L$, và thời gian $T$ được lấy làm đơn vị cơ bản thì thứ nguyên của khối lượng sẽ là bao nhiêu?
HOẶC
Độ lớn của lực $F$ do một vật nhất định chuyển động với vận tốc $v$ gây ra được cho bởi hệ thức $F=kv$, trong đó $k$ là một hằng số. Tìm kích thước của $k$
Q18. Chứng minh rằng phạm vi nằm ngang là như nhau khi góc chiếu là
[1] lớn hơn $45^0$ theo một giá trị nhất định
[2] ít hơn $45^0$ theo cùng một giá trị
câu 19. Phát biểu định luật bảo toàn động lượng. Điều kiện cần thiết để bảo tồn nó là gì?
câu 20. Tại sao một quả cầu đặc có momen quán tính nhỏ hơn một hình trụ rỗng có cùng khối lượng và bán kính quanh một trục đi qua trục đối xứng của nó?
câu 21. Thế năng hấp dẫn của một vật ở độ cao $h$ tính từ bề mặt Trái đất là bao nhiêu?
Câu 22. Một giọt chất lỏng vỡ thành 27 giọt nhỏ. Nếu sức căng bề mặt của chất lỏng là $S$, thì hãy tìm năng lượng được giải phóng
Câu 23. Viết hai giới hạn của định luật thứ nhất Nhiệt động lực học
Câu 24. Gia tốc cực đại của một dao động điều hòa đơn giản là $a_0$ và vận tốc cực đại là $v_0$. Biên độ dịch chuyển là gì?
Câu 25. Bạn có một lò xo nhẹ, thang đo mét và khối lượng đã biết. Làm thế nào bạn sẽ tìm thấy khoảng thời gian dao động của khối lượng mà không cần sử dụng đồng hồ?
PHẦN D. Tất cả các câu hỏi là bắt buộc. [3 Điểm]
Câu 26. Một tụ điện có điện dung $C=[2. 0\chiều 0. 1]\mu F$ được nạp vào điện áp $V=[20\pm 0. 5]V$. Tính phí $Q$ với giới hạn lỗi. [mối quan hệ giữa ba đại lượng này là $Q=CV$]
Câu 27. Định nghĩa gia tốc hướng tâm. Tìm biểu thức của nó. Cho 1 ví dụ về lực hướng tâm
Câu 28. Hai proton được đưa về phía nhau. Thế năng của hệ sẽ giảm hay tăng?
Câu 29. Hai hạt đứng yên có khối lượng $M_1$ và $M_2$ cách nhau một khoảng $d$. Hạt thứ ba nằm trên đường nối các hạt không chịu lực hấp dẫn tổng hợp. Khoảng cách của hạt này từ $M_1$ là bao nhiêu?
Câu 30. Tính động năng trung bình của một phân tử khí ở thể tích không đổi
PHẦN E. Tất cả các câu hỏi là bắt buộc. [5 điểm]
Câu 31. Rút ra ba phương trình chuyển động bằng phương pháp đồ thị. Đại lượng vật lý nào thu được?
1. Độ dốc của đồ thị thời gian vận tốc
2. Khu vực dưới biểu đồ thời gian vận tốc
Câu 32. Viết nguyên lý Bernoulli và những hạn chế của nguyên lý Bernoulli với sự trợ giúp của sơ đồ có nhãn rút ra công thức của nó về mặt toán học đưa ra hai ví dụ về các ứng dụng mà nguyên lý Bernoulli được áp dụng trong cuộc sống hàng ngày