Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 25 - đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

........................................................................................................................................

Đề bài

Phần I

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a] Có 1950 quyển sách xếp đều vào 6 ngăn. Hỏi 9 ngăn như thế có bao nhiêu quyển sách?

2900 quyển 2925 quyển 2950 quyển ...

b] Có 30 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi 8 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?

30 bông 35 bông 40 bông

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng .Tìm \[x\]:

a] \[x\] : 8 = 375. Giá trị của \[x\] là:

A. 600 B. 3000 C. 670

b] \[x\] : 3 = 861 : 7. Giá trị của \[x\] là:

A. 738 B. 369 C. 140

c] \[x\] × 7 = 700 + 315. Giá trị của \[x\] là:

A.145 B. 150 C. 160

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tính:

a] 5000 đồng + 4000 đồng 6000 đồng = 3000 đồng

b] 4000 đồng 3000 đồng + 2000 đồng = 4000 đồng

c] 7000 đồng + 4000 đồng : 2 = 9000 đồng

d] 3000 đồng + 2000 đồng × 3 = 8000 đồng

Phần II.

Bài 1. Vẽ kim giờ và kim phút để đồng hồ chỉ:

Bài 2. Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp:

a] An đi học lúc 7 giờ 5 phút, đến 7 giờ 20 phút An đến trường. Vậy An đi từ nhà đến trường hết phút

b] Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 15 phút. Tiết học Toán kéo dài trong phút

Bài 3. Có 125kg gạo đựng đều vào 5 túi. Hỏi 3 túi như thế đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Lớp 3A có 35 bạn xếp đều thành 5 hàng. Hỏi 4 hàng như thế có bao nhiêu bạn?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Phần I.

Câu 1.

Phương pháp:

a] - Tính số sách có trong 1 ngăn ta lấy số sách có trong 6 ngăn chia cho 6.

- Tính số sách có trong 9 ngăn ta lấy số sách có trong 1 ngăn nhân với 9.

b] - Tính số bông hoa cắm trong 1 lọ hoa ta lấy số bông hoa cắm trong 6 lọ chia cho 6.

- Tính số bông hoa có trong 8 lọ ta lấy số bông hoa cắm trong 1 lọ nhân với 8.

Cách giải:

a] 1 ngăn như thế có số quyển sách là:

1950 : 6 = 325 [quyển sách]

9 ngăn như thế có số quyển sách là:

325 × 9 = 2925 [quyển sách]

Đáp số: 2925 quyển sách.

Vậy ta có kết quả như sau:

2900 quyển [S] 2925 quyển [Đ] 2950 quyển [S]

b] 1 lọ hoa có số bông hoa là:

30 : 6 = 5 [bông]

8 lọ hoa như thế có số bông hoa là:

5 × 8 = 40 [bông]

Đáp số: 40 bông.

Vậy ta có kết quả như sau:

30 bông [S] 35 bông [S] 40 bông [Đ]

Câu 2.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a] \[x\] : 8 = 375

\[x\] = 375 × 8

\[x\] = 3000

Chọn B.

b] \[x\] : 3 = 861 : 7

\[x\] : 3 = 123

\[x\] = 123 × 3

\[x\] = 369

Chọn B.

c] \[x\] × 7 = 700 + 315

\[x\] × 7 = 1015

\[x\] = 1015 : 7

\[x\] = 145

Chọn A.

Câu 3.

Phương pháp:

- Thực hiện tương tự như tính giá trị các biểu thức thông thường.

- Áp dụng các quy tắc:

+ Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải..

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a] 5000 đồng + 4000 đồng 6000 đồng

= 9000 đồng 6000 đồng

= 3000 đồng

b] 4000 đồng 3000 đồng + 2000 đồng

= 1000 đồng + 2000 đồng

= 3000 đồng

c] 7000 đồng + 4000 đồng : 2

= 7000 đồng + 2000 đồng

= 9000 đồng

d] 3000 đồng + 2000 đồng × 3

= 3000 đồng + 6000 đồng

= 9000 đồng

Vậy ta có kết quả như sau:

a] 5000 đồng + 4000 đồng 6000 đồng = 3000 đồng [Đ]

b] 4000 đồng 3000 đồng + 2000 đồng = 4000 đồng [S]

c] 7000 đồng + 4000 đồng : 2 = 9000 đồng [Đ]

d] 3000 đồng + 2000 đồng × 3 = 8000 đồng [S]

Phần II.

Bài 1.

Phương pháp:

Xác định số chỉ giờ và số chỉ phút rồi vẽ kim giờ và kim phút tương ứng.

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

Xem giờ trên đồng hồ rồi xác định thời gian An đi từ nhà đến trường hoặc thời gian của tiết học Toán.

Cách giải:

a] An đi học lúc 7 giờ 5 phút, đến 7 giờ 20 phút An đến trường. Vậy An đi từ nhà đến trường hết 15 phút.

b] Tiết học Toán bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút, kết thúc lúc 8 giờ 15 phút. Tiết học Toán kéo dài trong 45 phút.

Bài 3.

Phương pháp:

- Tính số ki-lô-gam gạo đựng trong 1 túi ta lấy số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 túi chia cho 5.

- Tính số ki-lô-gam gạo đựng trong 3 túi ta lấy số ki-lô-gam gạo đựng trong 1 túi nhân với 3.

Cách giải:

1 túi như thế đựng số ki-lô-gam gạo là:

125 : 5 = 25 [kg]

3 túi như thế đựng số ki-lô-gam gạo là:

25 × 3 = 75 [kg]

Đáp số: 75kg.

Bài 4.

Phương pháp:

- Tính số bạn có trong 1 hàng ta lấy số bạn có trong 5 hàng chia cho 5.

- Tính số bạn có trong 4 hàng ta lấy số bạn có trong 1 hàng nhân với 4.

Cách giải:

1 hàng như thế có số bạn là:

35 : 5 = 7 [bạn]

4 hàng như thế có số bạn là:

7 × 4 = 28 [bạn]

Đáp số: 28 bạn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề