Đề bài - bài 4.44 trang 113 sbt đại số 10
\(f(x) = 0\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{x + 1}}{{(x - 2)(x + 2)}} = 0\)\( \Leftrightarrow x + 1 = 0\)\( \Leftrightarrow x = - 1\) Đề bài Nghiệm của bất phương trình \(\dfrac{{{x^2} + x - 3}}{{{x^2} - 4}} \ge 1\) là A. \( - 2 < x \le 1;x > 2\) B. \( - 2 < x \le 1\);\(x \ge 2\) C. \(x \le - 2; - 1 \le x \le 2\) D. \(x \le - 2\);\( - 1 \le x < 2\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Cách 1: - Đặt điều kiện - Chuyển vế đổi dấu , cho \(f(x) = 0\) tìm các giá trị đặc biệt - Lập bảng xét dấu và kết luận nghiệm Cách 2: Xét các đáp án. Lời giải chi tiết Điều kiện \({x^2} - 4 \ne 0\)\( \Leftrightarrow x \ne \pm 2\) \(\dfrac{{{x^2} + x - 3}}{{{x^2} - 4}} \ge 1\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + x - 3}}{{{x^2} - 4}} - 1 \ge 0\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{x + 1}}{{(x - 2)(x + 2)}} \ge 0\) \(f(x) = 0\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{x + 1}}{{(x - 2)(x + 2)}} = 0\)\( \Leftrightarrow x + 1 = 0\)\( \Leftrightarrow x = - 1\) Ta có bảng xét dấu Nhìn vào bảng xét dấu ta thấy \(f(x) \ge 0\) khi \( - 2 < x \le - 1,x > 2\) Đáp án A.
|