Đề bài - bài 31 trang 28 vở bài tập toán 7 tập 1

\(\begin{array}{l}ad = bc\\TH1:\,\,\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\\TH2:\,\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\\TH3:\,\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}\\TH4:\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\end{array}\)

Đề bài

Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?

a) \(3,5: 5,25\) và \(14: 21\)

b)\(39\dfrac{3}{{10}}:52\dfrac{2}{5}\) và \(2,1: 3,5\)

c) \(6,51: 15,19\) và \(3:7\)

d)\( - 7:4\dfrac{2}{3}\) và \(0,9: (-0,5)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta sử dụng công thức sau để lập tỉ lệ thức.

\(\begin{array}{l}
ad = bc\\
TH1:\,\,\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\\
TH2:\,\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\\
TH3:\,\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a}\\
TH4:\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}
\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) Xét các tích\(3,5.21\) và\(5,25.14\)

Ta có: \(3,5.21 = 73,5\)

\(5,25.14 = 73,5\)

Do đó, ta có tỉ lệ thức \( 3,5:5,25 = 14:21\)

b)Xét các tích

\(39\dfrac{3}{{10}}.3,5 = \dfrac{{393}}{{10}}.3,5 = \dfrac{{2751}}{{20}}\)

\(52\dfrac{2}{5}.2,1 = \dfrac{{262}}{5}.2,1 = \dfrac{{2751}}{{25}}\)

Vì \(39\dfrac{3}{{10}}.3,5\ne 52\dfrac{2}{5}.2,1\) nên hai tỉ số đã cho không lập thành tỉ lệ thức.

c) Xét các tích

\(6,51.7 =45,57\)

\(15,19.3=45,57\)

Vì \(6,51.7=15,19.3\) nên ta có tỉ lệ thức\(6,51: 15,19=3:7\)

d)Xét các tích

\(\eqalign{
& (- 7).( - 0,5) = 3,5 = {7 \over 2} \cr
& 4{2 \over 3}.0,9 = {{14} \over 3}.{9 \over {10}} = {{21} \over 5} \cr} \)

Vì \((- 7).\left( { - 0,5} \right) \ne 4\dfrac{2}{3}.0,9\) nên hai tỉ số đã cho không lập thành tỉ lệ thức.