Dấu gạch chéo trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

15. Ellipsis /i´lipsis/ (Dấu chấm lửng): Dùng thay cho một hay một số từ còn thiếu để hoàn thành câu, dùng bỏ bớt những từ, câu hoặc đoạn không cần thiết so với nguyên bản.

Để trải nghiệm môi trường học tập tiếng Anh tốt nhất, mời các bạn học viên đăng ký qua một trong những hình thức sau: 1. Trực tiếp tại Học viện ngôn ngữ Masters: 438 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội. 2. Điện thoại: (04) 3564 3602/ (04) 625 97417. 3. Đăng ký học thử- trải nghiệm FREE: http://goo.gl/forms/x7qzf6iLQn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

/

Dấu gạch chéo

⁄ ∕ / Dấu gạch chéo phân số Dấu gạch chéo phép chia Dấu gạch chéo dày hết cỡ

Dấu gạch chéo (tiếng Anh: slash) hay dấu gạch chéo thường là một dấu chấm câu xiên / hay còn gọi là xuyệc. Trước đây từng được sử dụng để đánh dấu các dấu chấm và dấu phẩy, dấu gạch chéo giờ đây được sử dụng để biểu thị mối quan hệ loại trừ hoặc bao gồm hoặc phép chia và phân số, và như một dấu phân cách ngày tháng năm. Nó được gọi là solidus trong Unicode, còn được gọi là nét xiên. Dấu gạch chéo trong hướng ngược lại \ được gọi là dấu gạch chéo ngược (tiếng Anh: backslash). Dấu gạch chéo / để thay cho chữ "hoặc" ; "hay"

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi khi gửi mail cho bạn bè, bạn sử dụng ký tự @, vậy bạn có biết chúng đọc thế nào trong tiếng Anh không? Hãy khám phá bài viết sau với HelloChao nhé

Dấu gạch chéo trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

@ đọc như "at" trong tiếng Anh

# = number, hash (British English), pound (American English)

$ = dollar

£ = pound (British English)

% = percent

^ = caret (dùng để đánh dấu chỗ phải thêm chữ còn sót)

& = ampersand ( mình vẫn thường nghe mọi người đọc kí hiệu này là ‘and’ đấy )

* = asterisk (ký hiệu này xuất hiện trên bàn phím điện thoại còn được đọc là Star )

~ = tilde (dùng trong từ điển, để thay cho từ đầu mục trong 1 số phần của 1 mục t / dùng trên chữ n trong tiếng Tây Ban Nha)

! = exclamation mark

() = parentheses

– = hyphen (dấu nối trong từ ghép)

_ = underscore, understroke (dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh)

+ = plus sign

– = minus sign

× = multiplication sign

÷ = division sign

\= = equals

[] = square brackets

{} = curly brackets (ký hiệu này có vẻ ko phổ biến lắm)

<> = angle brackets

\ = backslash (dấu gạch chéo ngược, sử dụng chủ yếu trong toán học và lập trình)

/ = slash, solidus (dấu sổ, trong miền Nam còn gọi là sẹc, sử dụng nhiều trogn đời sống hàng ngày, ký hiệu địa chỉ nhà, tính toán, lập trình…)

¶ = paragraph mark, pilcrow sign (dấu này mình chỉ thấy sử dụng trong MS-WORD, còn ngoài ra chưa hề thấy ở đâu cả)

§ = section sign (sử dụng trong văn chương, sách báo. Chia thành các mục, chương, đoạn…)

¥ = Yen sign

¢ = cent sign

º = degree symbol, ordinal indicator

‘ = apostrophe, prime(dấu móc lưng, dấu phết… dùng trong toán học)

: = colon

, = comma

… = ellipses

. = full stop/period/dot

? = question mark

“”= quotation marks(AE), inverted comma(BE) (dấu ngoặc kép, dấu nháy)

; = semicolon

™ = trademark

® = registered

– = dash (gạch đầu dòng)

Nguồn: Sưu tầm.

What is ""dấu gạch chéo"" in American English and how to say it?

More "Thêm từ về dấu câu" Vocabulary in American English

Example sentences

American EnglishA semicolon is used to separate different parts of a sentence.

How to say ""dấu gạch chéo"" in American English and in 45 More languages.

Castilian Spanishla barra

Brazilian Portuguesea barra

Mexican Spanishla barra diagonal

European Portuguesea barra oblíqua

Other interesting topics in American English


Ready to learn American English?

Language Drops is a fun, visual language learning app. Learn American English free today.

Learn more words like "slash" with the app.

Try Drops

Drops Courses

Dấu gạch chéo là dấu được sử dụng để biểu thị mối quan hệ loại trừ hoặc bao gồm hoặc phép chia và phân số, và như một dấu phân cách ngày.

1.

Vui lòng kiểm tra cẩn thận vị trí của các dấu gạch chéo trong địa chỉ web của bạn.

Please check carefully the position of the slashes in your web address.

2.

Trẻ em được dạy sử dụng các dấu gạch chéo để viết ngày tháng.

Children are taught to use the slashes to write the date.

Chúng ta cùng phân biệt hai khái niệm trong tiếng Anh là slash và backslash nha!

- slash (dấu gạch chéo), dấu phép chia, phân số hoặc dấu phân cách ngày: Please check carefully the position of the slashes in your web address. (Vui lòng kiểm tra cẩn thận vị trí của các dấu gạch chéo trong địa chỉ web của bạn.)

- backslash (dấu gạch chéo ngược), dùng trong lệnh máy tính: The backlash has been used in many commands. (Dấu gạch chéo ngược đã được sử dụng trong nhiều câu lệnh.)