Đất cây lâu năm lên thổ cư giá bao nhiêu

Đáp ứng nhu cầu được giải đáp các thắc mắc về tranh chấp đất đai, thừa kế đất, bồi thường đất đai,... ngày càng cao, công ty Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân trong lĩnh vực này. Nếu bạn có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay qua Tổng đài 1900.6784 để được luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí.

Hiện nay, do nhu cầu về đất ở ngày càng gia tăng nên việc chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được rất nhiều người dân quan tâm, trong đó có lệ phí chuyển đổi đất trồng rừng sang đất ở. Vậy chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí và thuế không?

Qua bài viết sau đây, Luật Quang Huy sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ quy định về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở.



Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai năm 2013 thì đất trồng cây lâu năm là một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, còn đất ở được xác định thuộc loại đất phi nông nghiệp. Như vậy, trường hợp chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 thì trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 52 Luật đất đai năm 2013 thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo 02 căn cứ sau:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Theo Thông tư 29/2014/TT-BTNMT thì kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong đó có đất trồng cây lâu năm.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất: Nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà xác định diện tích đất trồng cây lâu năm được chuyển mục đích sử dụng thì phần diện tích đó sẽ được chuyển khi người dân có đơn xin chuyển.

Lưu ý: Người dân có thể xem khu vực nào được chuyển mục đích sử dụng đất tại tờ bản đồ kế hoạch sử dụng đất. Diện tích đất trồng cây lâu năm được chuyển đổi sang đất ở thì có giới hạn theo hạn mức giao đất ở của từng địa phương.

Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở

2. Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở có mất phí, thuế không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 thì khi thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Trước tiên, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật đất đai năm 2013.

Sau khi đã được chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở thì cá nhân, hộ gia đình sẽ phải chịu thuế sử dụng đất ở thuộc phạm vi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Như vậy, khi chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, thuế sử dụng đất ở và lệ phí trước bạ. Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác [nếu có] như phí trích đo thửa đất, phí thẩm định hồ sơ, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…

3. Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở là bao nhiêu?

Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở bao gồm:

3.1. Tiền sử dụng đất

Chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở được xác định là trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tiền sử dụng đất xác định như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng theo giá đất ở Tiền sử dụng theo giá đất nông nghiệp

Lưu ý: Bạn có thể tham khảo quy định tại địa phương quy định chi tiết về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất để biết rõ hơn giá đất theo giá nhà nước của đất trồng cây lâu năm và đất ở.

3.2. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ [%]

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất [đồng] = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ [m2] x  Giá 1 m2 [đồng/m2] tại Bảng giá đất
  • Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ với nhà, đất là 0,5%.

3.3. Lệ phí đăng ký biến động đất đai

Các khoản lệ phí đăng ký biến động đất đai bao gồm:

  • Phí trích đo thửa đất: Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m² theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC.
  • Phí thẩm định hồ sơ: Mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất quy định.
  • Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Là khoản phí phải nộp khi được cấp bìa mới. Mức thu ở mỗi tỉnh thành là khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.


  • Luật đất đai năm 2013
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
  • Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng.

Hiện nay, có khá nhiều người có nhu cầu chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư. Tuy nhiên, đa số người dân chưa biết hoặc chưa nắm rõ những điều kiện, các thủ tục pháp lý cũng như lệ phí cho việc chuyển đổi. Chính vì vậy, để giúp quý khách có khả năng hiểu rõ hơn các vấn đề trong các công việc chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư, Giagocchudautu.com xin chia sẻ những thông tin mới nhất về cách chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư nội dung bài viết dưới đây.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013 thì đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Chính vì vậy, loại đất này chỉ được sử dụng trong nông nghiệp nhằm mục đích để trồng cây lâu năm, sinh trưởng và cho thu hoạch trong không ít năm như: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây dược liệu lâu năm và các loại cây lâu năm khác. Khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý đất trực tiếp[quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013].

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất còn phụ thuộc vào chính sách của từng địa phương và có quy định tách thửa đất trồng cây lâu năm riêng. Theo Điều 52 Luật Đất đai 2013, cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo 2 căn cứ sau:

– Căn cứ vào có kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Theo Thông tư số 29/TT-BTNMT, khi người dân có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì cấp huyện phải xác định lại xem diện tích đó nằm ngay đơn vị hành chính cấp xã nào dựa vào có kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại địa phương

– Căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của chủ sở hữu biểu hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất lên đất thổ cư.

Chúng ta có thể thấy rằng kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện có ý nghĩa rất quan trọng. Nếu việc chuyển đối phù hợp với có kế hoạch hàng năm của cấp huyện thì bạn cần làm đơn xin được chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư. Ngoài ra, mảnh đất của bạn cần được cung cấp được hạn mức tối thiểu được phép tách thửa tại địa phương nơi có đất.

Theo quy định của pháp luật, người sử dụng đất được quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất [Theo Khoản 1 Điều 163 Luật đất đai 2013]. Trường hợp diện tích đất trồng cây lâu năm nằm trong có kế hoạch sử dụng đất hằng năm tại địa phương nơi có đất thì người dân được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm thành đất thổ cư. Khi đó người dân cần làm đơn xin chuyển đổi và thực hiện theo các bước sau đây:

Một bộ hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất hoàn chỉnh bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
  • Sổ đỏ/hồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Sổ hộ khẩu; CMND hoặc thẻ căn cước của công dân.

Hồ sơ nộp tại phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

  • Trường hợp người dân nộp không đủ hồ sơ hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 3 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ sẽ có thông báo và chỉ dẫn người bổ sung thêm hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và xác định thực địa, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu và hồ sơ địa chính. Sau đó, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ gửi thông báo chủ sở hữu thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Người đề nghị chuyển đổi sẽ phải đến cơ quan thuế để nộp tiền xử lý hồ sơ và cần giữ lại hóa đơn để xuất trình khi có yêu cầu.

Sau khi chủ sở hữu hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính của họ thì sẽ được Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời gian thực hiện:

  • Không quá 15 ngày: chuyển đổi thông thường.
  • Không quá 25 ngày: chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Đây là vấn đề được nhiều người dân chú ý chưa biết lệ phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang thổ cư là bao nhiêu tiền. Điều này đã được nhà nước quy định cụ thể trong điểm b, khoản 2, điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP.

Do đó phí lên thổ cư từ đất trồng cây lâu năm được xác định như sau:

Phí lên thổ cư = Diện tích lên thổ cư X [Tiền sử dụng theo giá đất ở – Tiền sử dụng theo giá đất nông nghiệp]

Lưu ý: Tiền sử dụng đất ở và đất nông nghiệp theo bảng giá nhà nước của từng địa phương.

Theo Điều 6 Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai có quy định cụ thể về mức xử phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm sang đất ở khi không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, cụ thể:

Trên đây, Giagocchudautu.com đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về sự chuyển đổi đất trồng cây lâu năm lên thổ cư. Nếu bạn còn có những thắc mắc cần giải đáp hãy liên hệ ngay với Trần Đức Phú BDS để được tư vấn miễn phí.

Video liên quan

Chủ Đề