Đặc điểm cấu tạo cơ thể ruột khoang

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 10 trang 37: Chọn các cụm từ thích hợp điền vào bảng sau:

Bảng. Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang

– Thảo luận và rút ra các đặc điểm chung của ngành Ruột Khoang.

Trả lời:

Các đặc điểm chung của ngành Ruột Khoang: đối xứng tỏa tròn, sống dị dưỡng, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.

Câu 1 trang 38 Sinh học 7: Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?

Trả lời:

Đối xứng tỏa tròn, sống dị dưỡng, ruột dạng túi [miệng vừa là nơi lấy thức ăn vừa là nơi thỉa bã], cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.

Câu 2 trang 38 Sinh học 7: Em hãy kể tên các đại diện Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em.

Trả lời:

– Nước ngọt và mặn: thủy tức

– Vùng biển sâu: san hô, hải quỳ, sứa.

Câu 3 trang 38 Sinh học 7: Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số đại diện ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?

Trả lời:

Một số đại diện ngành Ruột khoang có chất độc ở các tế bào gai → để đề phòng chất độc này, cần sửa dụng các dụng cụ: gang tay, panh, nẹp, vợt…

Câu 4 trang 38 Sinh học 7: San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không?

Trả lời:

– San hô nhìn chung là có lợi: ấu trùng san hô là thức ăn của loài khác, làm phong phú hệ động vật, làm sạch nước biển, ngoài ra có thể trang trí… Tuy nhiên, có một chút tiêu cực khi các đảo san hô ngầm quá lớn gây cản trở giao thông đường biển.

– Vùng biển nước ta giàu san hô với nhiều loại hình thành nên bờ chắn, đảo san hô…

Câu 1: Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?


Câu 1: Đặc điểm chung: 

  • Cơ thề có đối xứng tỏa tròn;
  • Thành cơ thể đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
  • Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.


Trắc nghiệm sinh học 7 bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

Từ khóa tìm kiếm Google: ruột khoang, ngành ruột khoang, đặc điểm chung của ngành ruột khoang

Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô là những đại diện của ngành Ruột khoang, tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.

Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng nào?

A.Đối xứng tỏa tròn.

B.Đối xứng hai bên.

C.Đối xứng lưng-bụng.

D.Đối xứng trước-sau.

Đáp án đúng A.

Cơ thể ruột khoang có kiểu đối xứng tỏa tròn, sống dị dưỡng, ruột dạng túi, tấn công và tự vệ bằng tế bào gai, tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là A

Ngành ruột khoang có khoảng hơn 10 nghìn loài, trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy tức đơn độc, còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển.

Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô… là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.

– Sứa và thủy tức có cấu tạo chung giống nhau nhưng sứa thích nghi với đời sống di chuyển ở biển. Khi di chuyển sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại. Tua miện một số loại sứa gây ngứa, có khi gây bỏng da.

– Ở ven biển nước ta thường gặp loài ruột khoang cơ thể hinh trụ, kích thước khoảng từ 2cm đến 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu rực rỡ như cánh hoa. Đó là hải quỳ, chúng sống bám vào bờ đá, ăn động vật nhỏ.

Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

– Cơ thể đối xứng tỏa tròn;

– Sống dị dưỡng;

– Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo;

– Ruột dạng túi;

– Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.

Vai trò của ngành ruột khoang

Lợi ích

– Trong tự nhiên:

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương Cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.

+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo à là điều kiện để phát triển du lịch: đảo san hô vùng nhiệt đới.

– Đối với đời sống:

+ Là nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí: Vòng tay làm bằng san hô.

+ Làm vật liệu xây dựng: San hô đá.

+ Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: Hóa thạch san hô.

+ Làm thực phẩm: Gỏi sứa.

Tác hại:

– Một số loài sứa gây ngứa và độc: Sứa lửa.

– Cản trở giao thông đường biển: Đảo san hô ngầm.

Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô... là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.

I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

- Cơ thể có đối xứng toả tròn.

- Ruột dạng túi.

- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.

- Tự vệ tấn công bằng tế bào gai.

- Sống dị dưỡng

II - VAI TRÒ

a. Lợi ích

Trong tự nhiên:

- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.

- Ý nghĩa sinh thái đối với biển.

Với đời sống con người:

- Làm đồ trang trí, trang sức: San hô.

- Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi: San hô.

- Thực phẩm có giá trị: Sứa

- Nghiên cứu địa chất: Hoá thạch san hô.

b. Tác hại:

- Một số loài gây độc, ngứa: Sứa...

- Tạo đảo ngầm, cản trở giao thông đường biển: San hô

Sơ đồ tư duy Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang:

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay

Video liên quan

Chủ Đề