Cu nh3 4 oh 2 tên là gì năm 2024

Phản ứng Cu(OH)2 + NH3 hay Cu(OH)2 ra [Cu(NH3)4](OH)2 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Thổi từ từ NH3 đến dư vào dung dịch muối CuCl2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa lại tan tạo thành phức màu xanh thẫm.

Bạn có biết

- Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 300 gam dung dịch AgNO3 8,5%. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là:

  1. 4,48 lít B. 3,36 lít
  1. 10,08 lít D. 6,72 lít

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nAgNO3 = (300.8,5)/(100.170) = 0,15 mol

AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3

AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3)2](OH)

⇒ nNH3 = 0,15 + 0,3 = 0,45

⇒ V = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

  1. Dung dịch màu xanh thẫm tạo thành,
  1. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
  1. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
  1. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thấy kết tủa Cu(OH)2 màu xanh. Cho tiếp NH3 vào thì Cu(OH)2 bị tan dần tạo phức có màu xnah thẫm.

CuSO4 + NH3 + H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Cu(OH)2 | Đồng (II) hidroxit | Chất rắn + NH3 | amoniac | Khí = [Cu(NH3)4](OH)2 | Tetraamminecopper(II) hydroxide | , Điều kiện cho Cu(OH)2 tác dụng với NH3., Tạo dung dịch phức màu xanh lam.


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Cu(OH)2 + NH3

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng Cu(OH)2 + NH3

Quá trình: cho Cu(OH)2 tác dụng với NH3.

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Cu(OH)2 + NH3

Hiện tượng: Tạo dung dịch phức màu xanh lam.

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit)

  • Nguyên tử khối: 97.5607
  • Màu sắc: màu xanh lam hay lục-lam
  • Trạng thái: Chất rắn

Cu nh3 4 oh 2 tên là gì năm 2024

Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac, với tên khác là Schweizer's reagent, có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon, một cellulose fiber. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các...

Thông tin về NH3 (amoniac)

  • Nguyên tử khối: 17.03052 ± 0.00041
  • Màu sắc: Không màu
  • Trạng thái: Khí

Cu nh3 4 oh 2 tên là gì năm 2024

Amoniac , còn được gọi là NH 3 , là một chất khí không màu, có mùi đặc biệt bao gồm các nguyên tử nitơ và hydro. Nó được tạo ra một cách tự nhiên trong cơ thể con người và trong tự nhiên — trong nước, đất và không khí, ngay cả trong các phân tử vi khuẩn nhỏ. Đối với sức khỏe con người, amoniac và io...

Phản ứng Cu(OH)2 + NH3 hay Cu(OH)2 ra [Cu(NH3)4](OH)2 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Thổi từ từ NH3 đến dư vào dung dịch muối CuCl2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa lại tan tạo thành phức màu xanh thẫm.

Bạn có biết

- Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 300 gam dung dịch AgNO3 8,5%. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là:

  1. 4,48 lít B. 3,36 lít
  1. 10,08 lít D. 6,72 lít

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nAgNO3 = (300.8,5)/(100.170) = 0,15 mol

AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3

AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3)2](OH)

⇒ nNH3 = 0,15 + 0,3 = 0,45

⇒ V = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Quảng cáo

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

  1. Dung dịch màu xanh thẫm tạo thành,
  1. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
  1. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
  1. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thấy kết tủa Cu(OH)2 màu xanh. Cho tiếp NH3 vào thì Cu(OH)2 bị tan dần tạo phức có màu xnah thẫm.

CuSO4 + NH3 + H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 4,06. B. 1,56.
  1. 5,04. D. 2,54

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • Cu(OH)2 → CuO + H2O
  • Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
  • Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
  • Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
  • Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O
  • Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O ↓ + H2O
  • 2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O ↓ + 4H2O
  • Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu
  • Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu
  • Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O
  • Cu(OH)2 + C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + H2O
  • Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Cu nh3 4 ]( OH 2 là gì?

Đồng(II) sulfate tetramin là một hợp chất hoá học với công thức [Cu(NH3)4]SO4. Đây là muối của phức [Cu(NH3)4(H2O)]2+. Hợp chất này có liên quan đến thuốc thử Schweizer, được sử dụng để sản xuất sợi xenlulose trong sản xuất tơ nhân tạo.

Cu nh3 4 )( OH 2 có màu gì?

Thuốc thử Schweizer, hay còn có tên gọi là đồng(II) hydroxide tetramin hoặc nước Svayde là phức amin kim loại có công thức [Cu(NH3)4(H2O)2](OH)2. Hợp chất màu xanh đậm này được sử dụng để tinh chế xenlulose.

Cu nh3 4 màu gì?

Beautiful Chemistry - Màu xanh đặc biệt của phức [Cu(NH3)4]SO4 -HH- | Facebook.

Nh3 gì ra Cu OH 2?

- Nhiệt độ phòng. - Thổi từ từ NH3 đến dư vào dung dịch muối CuCl2. - Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa lại tan tạo thành phức màu xanh thẫm.