Count noun là gì

Lúng túng trong việc phân biệt countable and uncountable nouns khiến bạn nhầm lẫn khi chia động từ và sử dụng lượng từ, dẫn đến sai sót trong bài thi IELTS. Khó khăn không biết liệu danh từ không đếm được chia số ít hay nhiều, không biết câu trả lời cho câu hỏi vậyfurniture là danh từ đếm được hay không đếm được? Cùng DOL English ôn lại về kiến thức mảng ngữ pháp nàyđể không mất điểm đáng tiếc cũng như giải đáp các thắc mắc bạn đang gặp phải nhé!

A. Định nghĩa Countable and Uncountable Nouns

Sự phân chia danh từ không đếm được và danh từ đếm được [uncountable and countable nouns] dựa trên cơ sở gì? Hay đểphân biệt danh từ đếm được và không đếm được thì làm như thế nào? Hãy xem qua định nghĩa của hai loại danh từ này.

1. Định nghĩa danh từ đếm được Countable noun

Countable noun bao gồm các danh từ có thể kết hợp số đếm. Đó có thể là danh từ chỉ người, vật, động vật, nơi chốn, ý tưởng Countable noun có thể ở dạng số ít và dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • A dog Two dogs;
  • A book Two books;
  • A girl Two girls;
  • A number Two numbers;
  • An idea Two ideas;
  • An orange Two oranges.

2. Định nghĩa danh từ không đếm được Uncountable noun

Uncountable noun bao gồm các danh từ không thể kết hợp với số đếm. Đó có thể là danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, tính chất và các vật thể quá nhỏ hoặc không có hình dạng nhất định Uncountable noun luôn ở dạng số ít.

Ví dụ:

  • Knowledge;
  • Beauty;
  • Fear;
  • Coffee;
  • Sugar;
  • Air.

B. Cách sử dụng Countable and Uncountable nouns

Countable and Uncountable nouns xuất hiện trong tất cả các phần của bài thi IELTS. Các bạn thường mất điểm trong phần Listening và Writing với các lỗi như thiếu -s, chia sai động từ, thiếu từ hạn định. Hãy ghi nhớ rõ cách sử dụng Countable and Uncountable nouns để tránh sai lầm đáng tiếc nhé.

Xem thêm:Động từ khiếm khuyết [Modal Verb]: Phân loại và cách sử dụng

1. Sử dụng Countable and Uncountable nouns như thế nào?

Mỗi loại danh từ có một cách sử dụng khác nhau được phân biệt như sau:

Countable NounUncountable Noun
Có dạng số ít và dạng số nhiều.
Ví dụ:A pen, Many pens
Chỉ có dạng số ít, không có dạng số nhiều.
Ví dụ: Fear, furniture, advice
Có thể kết hợp với a/an, số đếm và lượng từ.
Ví dụ:A pen Two pen Many pens
Không thể kết hợp với a/an và số đếm. Có thể kết hợp với một số lượng từ.
Ví dụ:Some advice Any advice, A lot of advice
Theo sau là động từ số ít và số nhiều.
Ví dụ:The pen is black Those pens are black
Theo sau là động từ số ít.
Ví dụ:Your advice is good.
Được thay thể bởi đại từ số ít và đại từ số nhiều.
Ví dụ:The pen is black. It matches my notebook.
Được thay thế bởi đại từ số ít.
Ví dụ:Your advice is good. It helps me get through the hard times.
Có thể kết hợp với đơn vị đo lường.
Ví dụ:A pack of pen
Có thể kết hợp với đơn vị đo lường.
Ví dụ:A piece of advice.

2. Các quy tắc dành cho danh từ đếm được Countable Nouns

Quy tắc 1:Thêm -s sau danh từ đếm được để chuyển thành dạng danh từ số nhiều.

Ví dụ:dog dogs; pen pens; girl girls.

Quy tắc 2:Thêm -es sau các danh từ có tận cùng là O, X, S, SH, Z, CH.

Ví dụ:potato potatoes; fox foxes; kiss kisses; lash lashes; buzz buzzes; watch watches.

Quy tắc 3:Đổi y thành i thêm -es với các danh từ tận cùng là Y**

Ví dụ:lady ladies; story stories.

Quy tắc 4:Đổi -f/fe thành -ves với các danh từ tận cùng là F/FE**

Ví dụ:leaf leaves; wife wives.

3. Một số trường hợp ngoại lệ

Danh từ tận cùng là O nhưng chỉ thêm -s

  • Bamboo bamboos;
  • Radio radios;
  • Piano pianos;
  • Photo photos;
  • Kilo kilos.

Danh từ số nhiều không thêm -s hay -es

  • Man men;
  • Woman women;
  • Tooth teeth;
  • Foot feet;
  • Child children;
  • Mouse mice;
  • Goose geese;
  • Sheep sheep;
  • Fish fish;
  • Deer deer.

C. Bài tập Countable and Uncountable Nouns

Kiểm tra xem bạn đã phân biệt được hai loại danh từ này chưa thì chúng ta hay cũng đến với phần bài tập danh từ đếm được và không đếm được ở phíadưới đây nhé:

  1. My grandmother does not use realbutterin any cake she bakes.
  2. Rachel bought 2 different musicalinstrumentsfor her children.
  3. A great number ofteenagerssaid they were forced to practice the piano.
  4. Most kids likechocolate, but Monica hates it.
  5. Mychildrenquickly fell asleep after a busy Sunday.
  6. How manypoliticiansdoes it take to pass a simple law?
  7. We dont like those largebottlesof water.
  8. Chloe does not make muchprogresstoday.
  9. Joey does not have muchmoneyleft.
  10. She was so stressed that she ate 3 entire boxes ofcookies.

Answers: 1 uncountable; 2 countable; 3 countable; 4 uncountable; 5 countable; 6 countable; 7 countable; 8 uncountable; 9 uncountable; 10 countable.

Vậy bạn đã nắm rõ cách nhận biết danh từ đếm được và không đếm được chưa? Nếu rồi thì DOL đố các bạnfurniture có đếm được không? Furniture số nhiều hay số ít? Hãy comment ở phía bên dưới cho chúng mình biết đáp án của bạn nhé!

Video liên quan

Chủ Đề