Coông tác chuẩn bị kế toán cuối năm

Cuối năm tài chính 2022 sắp đến, hãy cùng điểm lại các công việc, tờ khai phải làm và nộp cuối năm 2022 đầu năm 2023 theo quy định mới nhất.

Show

Cuối năm tài chính cần làm gì?

Cuối năm tài chính 2022 nói riêng bạn cần làm thêm: Nộp tạm tính thuế TNDN. Đầu năm 2023 phải nộp môn bài, BCTC, TNDN, TNCN và báo cáo thống kê. Hãy cùng Kế toán Bảo Ngọc điểm qua các báo cáo và hạn nộp cuối năm nhé.

Coông tác chuẩn bị kế toán cuối năm

Danh sách các công việc kế toán cần làm cuối năm 2022

  1. Tạm tính thuế Thu nhập Doanh Nghiệp (TNDN) năm 2022

    Doanh nghiệp phải ước tính số thuế TNDN trong năm 2022 và nộp trước ngày kết thúc năm tài chính ( tối thiểu là 80%). Tuy nhiên có nhiều công văn các chi cục thuế yêu cầu nộp 75% thuế TNDN trong quý 3 năm 2022.

    Theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Yêu cầu tạm tính và nộp số thuế TNDN 3 quý đầu năm 2022 và không được thấp 75% số thuế của tờ khai quyết toán TNDN năm 2022.

    Công văn 1163/CCT-TTTBTK ngày 13/10/2022: thời hạn tạm nộp thuế TNDN là ngày 30 của tháng tiếp theo (30/10/2022)

    Tuy nhiên theo mẫu TK quyết toán thuế TNDN phải nộp 80% thuế TNDN tạm tính trong năm 2022 để tránh bị phạt

    1. Thuế môn bài năm 2023Tờ khai thuế môn bài: Đối với các doanh nghiệp thành lập năm 2022 hoặc có thay đổi vốn năm 2022 phải nộp tờ khai thuế môn bài. Hạn nộp chậm nhất là 30/01/2023. Trong mục Phí - lệ phí bạn chọn mẫu "Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) (TT80/2021)" và làm theo các hướng dẫn.Nộp lệ phí môn bài: Lệ phí môn bài chia làm 3 mức đóng. Anh chị dựa vào thực tế công ty mà nộp cho phù hợp.

      Nộp thuế môn bài 30/01/2023 3.000.000 với vốn trên 10 tỷ 2.000.000 với vốn dưới 10 tỷ 1.000.000 trên một Chi nhánh, văn phòng, địa điểm
    2. Báo cáo tài chính

      Chuẩn bị lênh đầy đủ bộ báo cáo tài chính theo quy đinh. Hoặc thuê dịch vụ kế toán trọn gói bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC. Hạn nộp chậm nhất là 30/03/2023. Tùy theo đăng ký ban đầu mà chọn mẫu phù hợp với công ty.

      Đối với doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp chuẩn bị báo cáo tài chính năm theo Thông tư 200:

      • Bảng cân đối kế toán.
      • Báo cáo kết quả kinh doanh.
      • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
      • Thuyết minh báo cáo tài chính.

      Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp chuẩn bị báo cáo tài chính năm theo Thông tư 133:

      • Báo cáo tình hình tài chính.
      • Báo cáo kết quả kinh doanh.
      • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
      • Thuyết minh báo cáo tài chính.
      • Quyết toán thuế TNDN

        Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu và nộp trước ngày 30/03/2023 và sau khi nộp BCTC.

        Mẫu TK quyết toán thuế TNDN tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN. Các chi tiết cách kê khai bạn tìm hiểu chi tiết tại Baocaothuebinhduong.com

        Các số liệu trên tờ khai quyết toán TNDN cần khớp đúng với các số liệu trên BCTC đã nộp

        1. Quyết toán thuế TNCN

          Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu và nộp trước ngày 30/03/2023. Đối với các cá nhân ủy quyền cho công ty chi trả thu nhập quyết toán thay

          Trong năm 2022 với nhiều thay đổi theo công văn 883/TCT DNNCN ngày 24/03/2022. Khuyến khích cá nhân tự quyết toán thuế TNCN

          1. Báo cáo cục thống kê

            Báo cáo thống kê thông tin doanh nghiệp năm 2022 chậm nhất là 30/05/2022 và sau khi nộp BCTC. hình thức nộp online

            Cuối năm 2021 và đầu năm 2022 là quãng thời gian cực kỳ bận rộn với kế toán doanh nghiệp. Để kế toán nắm bắt được công việc cần làm, tránh việc quá hạn dẫn đến mất điểm với nhà quản trị, doanh nghiệp bị xử phạt, bài viết dưới đây sẽ liệt kê 21 nội dung công việc kế toán cần làm vào cuối năm tài chính và đầu năm sau.

            Coông tác chuẩn bị kế toán cuối năm

            Kiều Phương Thanh là một chuyên gia với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính kế toán, tác giả của rất nhiều bài viết được đón nhận và chia sẻ trên các diễn đàn kế toán và tài chính Việt Nam.

            Coông tác chuẩn bị kế toán cuối năm

            Coông tác chuẩn bị kế toán cuối năm

            Coông tác chuẩn bị kế toán cuối năm

            1. Đối chiếu công nợ

            Kế toán nên làm biên bản xác nhận công nợ với các nhà cung cấp, khách hàng lớn để đảm bảo số liệu ghi nhận là chính xác. Bởi lẽ, các khoản công nợ không chỉ ảnh hưởng đến kế hoạch dòng tiền, thanh khoản mà còn có rủi ro về thuế. Chẳng hạn, năm 2021 bạn ghi nhận thiếu một khoản phải trả khách hàng, đến năm 2022 bạn mới tìm ra và hạch toán lại, điều này dẫn đến chi phí bị ghi nhận không đúng kỳ, rủi ro thuế là có thể bị loại trừ khỏi chi phí hợp lý của của 2021 và 2022)

            Do đó, khi đối chiếu công nợ, nếu xuất hiện sai lệch, kế toán cần kiểm tra kỹ lưỡng lại để tìm ra sai sót nếu có.

            \>> Tải ngay: Mẫu biên bản đối chiếu công nợ đúng theo quy định

            2. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định

            Quy định về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi như sau:

            • Quá hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 30%,
            • Quá hạn từ 1 năm tới dưới 2 năm: 50%;
            • Quá hạn từ 2 năm tới dưới 3 năm: 70%;
            • Quá hạn từ 3 năm trở lên, trích lập đủ 100%.

            \>> Hạch toán: Nợ TK 642/Có TK 229.

            Hồ sơ trích lập dự phòng các bạn tham khảo Thông tư 48 năm 2019

            Xem hướng dẫn chi tiết tại: Hướng dẫn trích lập dự phòng phải thu khó đòi

            3. Kiểm kê Tài sản & xử lý chênh lệch

            Thực hiện các công tác kiểm kê tài sản và lập biên bản kiểm kê, ngày trên biên bản kiểm kê phải là ngày cuối cùng của kỳ kế toán (31/12/2021)

            Xử lý chênh lệch giữa kiểm kê và sổ sách là việc làm cần thiết để doanh nghiệp có cái nhìn thực tế về tình trạng tài sản thực tế của doanh nghiệp.

            4. Xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị

            Việc xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị nhằm để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng trích lập, xác định HTK giảm giá trị làm cơ sở trích lập phải chi tiết rõ Tài khoản, tên HTK, mã hàng. Thông thường đơn vị chi tiết ngay trên biên bản, báo cáo kiểm kê.

            Hạch toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nợ TK 632/Có TK 229 (

            Hồ sơ trích lập dự phòng HTK phải chặt chẽ theo Thông tư 48/2019/TT-BTC, nếu ko đáp ứng yêu cầu của TT 48 thì rủi ro bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho là cao.

            \>> Xem chi tiết: Hướng dẫn trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

            5. Kế toán lưu ý xem số dư tiền mặt lớn không

            Nếu số dư tiền mặt lớn mà có doanh nghiệp phát sinh lãi vay thì cơ quan Thuế sẽ đặt nghi vấn: tại sao doanh nghiệp tồn nhiều tiền mặt mà vẫn đi vay. Khi đó, chi phí lãi vay này có thể bị loại khỏi chi phí hợp lý của DN.

            6. Đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng

            Kế toán nên gửi thư xác nhận hoặc đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng để chắc chắn số dư tiền gửi ngân hàng là chính xác.

            7. Trích trước các khoản chi phí phải trả

            • Với Các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ nhưng chưa đầy đủ chứng từ, kế toán cần trích trước và ghi nhận vào chi phí tương ứng để đảm bảo việc ghi nhận chi phí là đúng kỳ.

            Ví dụ 1, chi phí điện nước của tháng 12/2021 nhưng đến tháng 1/2022 mới nhận được hóa đơn. Vào ngày 31/12/2021 kế toán cần dự tính trước chi phí điện nước này để ghi nhận trước. Bút toán Nợ TK 641, 642, 627…/Có TK 335

            • Một khoản chi phí phải trả khác phải trích là lãi vay dự trả.

            Ví dụ 2: Doanh nghiệp có khoản vay ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, thời gian bắt đầu vay là từ 1/10/2021, tính ra khoản lãi cần thanh toán là 12 triệu đồng, lãi thanh toán sau khi đáo hạn nợ. Tuy nhiên, vào ngày 31/12/2021, kế toán cần tính trước phần lãi tương ứng phát sinh trong năm 2021 (3 tháng) là 6 triệu đồng để trích trước.

            Bút toán: Nợ TK 635/Có TK 335. Sang năm có chứng từ thì hoàn lại Nợ 335/Có TK 112

            8. Hạch toán lãi dự thu nếu có khoản tiền gửi tiết kiệm

            Tương tự như ví dụ 2 ở mục 9, kế toán cũng cần dự tính trước phần lãi dự thu để đưa vào doanh thu tài chính tương ứng.

            Bút toán nợ TK 1388/Có TK 515

            Sang năm nhận lãi hạch toán lại : Nợ 112/Có 138 rồi hạch toán thêm phần lãi chưa hạch toán dự thu, nợ 112/Có 515.

            \>> Xem tại: Cách hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chính xác

            9. Phân bổ khấu hao

            Phân bổ TK 242 của tháng 12 (nếu bạn thống nhất phân bổ theo hằng tháng)

            \>> Xem thêm: Cập nhật quy định và nguyên tắc về trích khấu hao tài sản cố định

            10. Đăng ký mã số thuế cá nhân cho những ai chưa đăng ký, hồ sơ người phụ thuộc (nếu có) để quyết toán thuế TNCN

            Lưu ý cá nhân cư trú/không cư trú (không cư trú thường là người nước ngoài, các bạn tham khảo TT 111 để rõ hơn về khái niệm cư trú và không cư trú) ; điều kiện ủy quyền quyết toán. Lưu ý đặc biệt, cá nhân làm 2 nơi hoặc có nơi vãng lai nhưng nơi vãng lai chưa khấu trừ 10% hoặc tổng thu nhập bình quân nơi vãng lai trên 10 triệu/tháng thì ko thuộc điều kiện ủy quyền quyết toán.

            \>> Xem hướng dẫn: Hướng dẫn đăng ký giảm trừ người phụ thuộc

            11. Đánh giá chênh lệch tỷ giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền, công nợ

            Lưu ý ko đánh giá các khoản ứng trước như dư có TK 131, dư nợ TK 331 (trừ khi hợp đồng kinh tế bị hủy ngang), sở dĩ TT 200 không quy định đánh giá các khoản số dư ứng trước là vì công nợ ứng trước không được hoàn trả bằng tiền mà là bằng hàng hóa và dịch vụ.

            • Nếu lỗ hạch toán: Nợ 413/Có 131, 331,111,112…
            • Nếu lãi hạch toán: Nơ 131,331,111,112/Có 413…

            Sau khi hạch toán xong xuôi, số dư 413 còn bao nhiêu thì hạch toán kết chuyển sang 515 hoặc 635. Lưu ý: Lãi/lỗ do đánh giá tiền và các khoản phải thu là không tính thuế nên khi quyết toán thuế TNDN cần tách rõ lãi/lỗ của khoản này ra khỏi lãi/lỗ của việc đánh giá số dư ngoại tệ phải trả.

            \>> Chi tiết tại: Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối năm tài chính và cách hạch toán

            12. Nộp tờ khai thuế tháng 12/2021 hoặc quý IV/2021

            Kế toán đừng quên hạn nộp các tờ khai thuế:

            • Nếu kê khai theo tháng: Hạn ngày 20/01 nếu khai tháng, ngày 30/01/2020
            • Nếu kê khai theo quý: Hạn ngày 30/01/2020Thuế GTGT, TNCN, Báo tình hình sử dụng hóa đơn v.v…

            Việc xác định kê khai theo tháng hay quý và thời hạn kê khai vẫn đang áp dụng điều 15 theo thông tư 151/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, kế toán lưu ý điều này bị bãi bỏ bởi thông tư 80/2021/TT-BTC kể từ 01/01/2022

            13. Đầu năm 2022 nộp

            14. Thực hiện bút toán Kết chuyển kết quả kinh doanh

            Sử dụng TK 911: Bút toán: Nợ 511,515,711/Có 911; Nợ 911/Có 632,635,641,642,811…Phần dư còn lại trên 911 kết chuyển vể TK 421: Nguyên tắc các tài khoản từ loại 5 trở đi thì ko có số dư cuối kỳ.

            \>> Xem thêm: Hướng dẫn kết chuyển lãi lỗ đầu năm, cuối năm

            15. Xác định chi phí không hợp lý hợp lệ để đưa vào chỉ tiêu B4 khi quyết toán thuế TNDN

            Nên tổng hợp thành một file excel lưu lại đề phòng sau này cần xem lại: nhiều kế toán sau này thuế về kiểm tra yêu cầu cung cấp thì ko biết trước đây mình đã loại trừ những chi phí gì, thiệt cho doanh nghiệp nếu cơ quan thuế loại trừ trùng lần nữa.

            16. Xác định thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ thu nhập tính thuế khác

            Xác định thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ thu nhập tính thuế khác như cổ tức, lãi chia từ lợi nhuận sau thuế khác, thu nhập từ đánh giá chênh lệch tỷ giá từ các khoản tiền và phải thu…(kế toán nên lưu file excel lại hoặc ghi rõ trong thuyết minh báo cáo tài chính)

            17. Quyết toán thuế TNDN

            Hạn 90 kể từ năm kết thúc năm tài chính, lưu ý đối với công ty có vốn FDI/đại chúng/niêm yết phải có Báo cáo kiểm toán. Hạch toán thuế: Nợ 821/Có 3334

            18. Quyết toán thuế TNCN (hạn 90 kể từ năm kết thúc năm tài chính)

            19. Làm Báo cáo Tài chính cho năm 2021

            Với DN áp dụng theo TT 200: Bảng CĐKT, KQKD, LCTT, Thuyết minh, còn đối với DN Áp dụng TT 133 cần thêm Bảng CĐ tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế, còn LCTT thì khuyến khích nhưng không bắt buộc)

            So với cách làm thủ công thông thường, việc sử dụng phần mềm sẽ giúp kế toán thực hiện các nghiệp vụ khó, mất nhiều thời gian như tính toán thuế Thu nhập doanh nghiệp, phân bổ khấu hao hay các công việc lặp đi lặp lại như nhập liệu hóa đơn, chứng từ… Khối lượng công việc mùa cuối năm nhờ thế mà nhẹ gánh hơn rất nhiều, giảm bớt áp lực cho bộ phận kế toán.

            Một số phần mềm tiên tiến như AMIS Kế toán, MISA SME còn có khả năng phát hiện sai lệch và gợi ý chỉnh sửa thay vì phải tra soát lại dữ liệu từ đầu. Anh chị quan tâm và mong muốn trải nghiệm những tính năng ưu việt của các phần mềm kể trên thì có thể dùng thử ngay tại đây:

            Coông tác chuẩn bị kế toán cuối năm

            20. Nộp các loại thuế sau khi trừ đi các khoản thuế đã tạm nộp trước, hạn nộp thuế cũng là hạn nộp tờ khai

            Ví dụ VAT hạn nộp tờ khai ngày 20 tháng sau thì ngày 20 cũng là ngày cuối cùng phải nộp thuế, nếu nộp thuế sau ngày này các bạn sẽ bị phạt chậm nộp thuế