Công ty luật hợp danh tiếng anh là gì năm 2024
Công ty hợp danh với tư cách là 1 loại hình doanh nghiệp có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời trên thế giới. Tại Việt Nam mô hình Công ty hợp danh được các nhà lập pháp quy định trong các phiên bản Luật Doanh nghiệp năm 1999, 2005, 2014, 2020. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy, kể từ khi được quy định trong Luật Doanh nghiệp qua các thời kỳ thì mô hình này vẫn tồn tại một số điểm hạn chế, bất cập chưa đáp ứng nhu cầu thực tiễn hoạt động đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư và tạo sự tương thích với thông lệ quốc tế cho nên dẫn đến việc không được các nhà đầu tư lựa chọn để khởi sự kinh doanh. Vậy Công ty hợp danh là gì? Được quy định như thế nào trong Luật Doanh nghiệp 2020? Tại sao loại hình công ty này ít được lựa chọn ở Việt Nam khi thành lập doanh nghiệp? Show
Luật sư giải đáp thắc mắc về Công ty hợp danh một cách nhanh chóng, chất lượng và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ đến Hotline 0903.419.479 để được Công ty Luật Apolo Lawyers hỗ trợ tốt nhất. 1. Công ty hợp danh là gì?Công ty hợp danh trước hết là liên kết của hai hay nhiều người, luật pháp các nước thường đề cao sự thỏa thuận của các thành viên. Hợp danh về nguyên tắc được thiết lập nếu các thành viên đã thỏa thuận về cách thức hùn vốn tạo tài sản chung chia quyền điều hành và lỗ lãi. Nói cách khác chính khế ước của các bên đã xác lập hợp danh. Vậy quy định về mô hình công ty này trong Luật Doanh nghiệp năm 2020 tồn tại như thế nào? Apolo Lawyers xin cung cấp cho Quý khách hành những thông hữu ích về như sau: Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Tất cả các thành viên hợp danh chính là người quản lý doanh nghiệp (theo khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). Vì là người quản lý doanh nghiệp cho nên thành viên hợp danh bắt buộc phải có trong công ty. Công ty phải có tối thiểu 2 thành viên hợp danh và không hạn chế số lượng tối đa. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Lưu ý nếu thành viên góp vốn là tổ chức thì tổ chức này phải có tư cách pháp nhân. Thành viên góp vốn không phải là người quản lý doanh nghiệp cho nên thành viên góp vốn có thể có hoặc không và không hạn chế số lượng. Chính vì lý do trên mà Công ty hợp danh được xem là công ty đối nhân. Công ty đối nhân là loại hình công ty được thành lập và hoạt động dựa trên sự tin cậy của các thành viên về nhân thân, sự góp vốn chỉ là thứ yếu. Công ty đối nhân có đặc điểm quan trọng là không có sự tách bạch về tài sản cá nhân các thành viên và tài sản của công ty. 2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không?Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mời Quý khách hàng xem thêm: \>>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp \>>> Xem thêm: Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp 3. Công ty hợp danh có được phát hành chứng khoán không?Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định rõ Công ty hợp danh không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào. Có nghĩa là, công ty không thể huy động vốn bằng cách phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu,… mà chỉ có thể huy động vốn từ các tổ chức tín dụng, vay từ các tổ chức cá nhân khác, hoặc huy động từ các thành viên góp thêm hoặc kết nạp thêm thành viên mới. Về nguyên tắc, Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân, sự thay đổi trong cơ cấu nhân sự sẽ làm ảnh hưởng đến tính “đối nhân” của nó, vì thế nó không được phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu,...4. Điều kiện trở thành thành viên hợp danh của Công ty hợp danh?
|