Công thức hóa học nào sau đây viết sai 1 điểm FeO CuSO4 AlCl3 nào

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2021 Trường THCS Hòa Chính là đề thi mới nhất nằm trong chương trình rà soát giữa học kì 1 lớp 8. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm và tự luận với thời kì 45 phút sẽ giúp ích cho các bạn ôn tập, đoàn luyện kỹ năng giải đề thi biết cách phân bổ thời kì cân đối. Sau đây là nội dung đề thi mời các bạn tham khảo

TRƯỜNG THPT HÒA CHÍNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 8

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan:

Câu 1: Nhóm chất nào sau đây gồm toàn hợp chất:

a. FeO, CuSO4, N2, H2

b. CaO, H2SO4, HCl, Ca

c. HNO3, H2S, Al2O3, H2O

d. O2, HNO3 CaO MgO

Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây viết sai?

a. HCl 

b. H3PO4  

c. FeO   

d. Fe2O

Câu 3: Hai chất khí không giống nhau  đo cùng điều kiện  nhiệt độ và áp suất thì chúng ko cùng:

a. Số mol      

b. Số phân tử        

c. Thể tích      

d. Khối lượng

Câu 4: Hóa trị của nguyên tố N trong công thức  hóa học N2O3 là:

a. 1           

b. 2                  

c. 3                    

d. 4

Câu 5: Cho phương trình hóa học sau:

4P     +    5O2    →    2 P2O5

Tỷ  lệ mol của các chất lần là lượt

a. 5:4:2              

b. 4:5:2               

c 2:4:5                  

d. 5:2:4

Câu 6: Thể tích hỗn hợp khí  gồm 0,5 mol O2 và 0,2 mol CO2 ở đktc là

a. 11,2  lít   

b. 2,24 lít

c.15,68 lít

c. 1,56 lít

Câu 7: Số mol của 11,2g Fe là

a. 0,5 mol 

b. 0,25 mol   

c. 0,2 mol  

d. 2mol

Câu 8: trong hợp chất SO2  % khối lương

a. 25%

b. 50%             

c. 75%               

d.80%

Phần 2: Tự luận

Câu 1: Tìm công thức hóa học đúng của các hợp chất sau:

a. Hợp chất A có MA bằng 40g biết Mg chiếm 60%  về khối lượng còn lại là O 

b. Hợp chất B có tỷ khối với ko khí là 2,206. Trong ấy nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng còn lại là nguyên tố O.

Câu 2: Cho kẽm Zn phản ứng với dung dich axitclohidric dư sau phản ứng thấy tạo ra muối kẽm clorua ZnCl2 và 5,6lit khí hidro H2 ở đktc.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng

b. Tính mZn tham dự vào phản ứng?

c. Tính số phân tử HCl tham dự vào phản ứng?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm:

1-c; 2-d ; 3-d; 4-c ; 5-b; 6-c; 7-c; 8-b

Phần tự luận:

Câu 1 :

a.Tính được khối lượng Mg = 24, khối lượng của O= 16 

Tính được 1 mol chất A có 1 mol Mg và 1mol O

Viết được công thức hóa học đúng của chất A là MgO

b. Tính được MB= 2,206.29=64g/mol

mS= 64.50%= 32g

mO=64-32=32g

Mỗi mol chất B có 1 mol S và 2 mol O

Công thức hóa  học của B là SO2

Câu 2:

a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2

b. nH2 = 5,6 : 22,4  = 0,25 mol

Theo phương trình hóa học ta có n H2= n Zn= 0,25 mol

M Zn= 0,25. 65= 16,25 [g]

c. n HCl= 0,25. 2= 0,5 mol

Số phân tử HCl tham dự phản ứng là 0,5. 6.1023

ĐỀ SỐ 2

Phần I :Trắc nghiệm 

Câu 1: Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm?

A. Electron                 

B. Proton                    

C. Nơtron                               

D. Tất cả đều sai

Câu 2: Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam                      

B. Kilogam                 

C. Đơn vị cacbon [đvC]         

D. Cả 3 đơn vị trên.

Câu 3: Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng tự nhiên sau đây:

A. Sáng sớm, lúc mặt trời mọc sương mù tan dần.

B. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ và rơi xuống tạo ra mưa.

C. Cháy rừng tạo khói đen chi chít gây ô nhiễm môi trường.

D. Khi mưa thường có sấm sét.

Câu 4: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca                          

B. Na                          

C. K                           

D. Fe

B. Cho hợp chất sau: KHCO3.

Biết nguyên tử khối của K =39, H = 1, C = 12 và O = 16. Hãy xác định thành phần %  các nguyên tố trong hợp chất trên:

A [Tên nguyên tố]

B [Thành phần %]

Đáp án

1. % mK

A. 48%

1 –

2.% mH

B. 12%

2 –

3. % mC

C. 1%

3 –

4. % mO

D. 10%

4 –

E. 39%

C.  Chọn hệ số viết thành PTHH với các lược đồ phản ứng cho dưới đây:

a.        …..Fe        +     2O2      →        Fe3O4

b.         … SO2      +      O2      →       2SO3                                                  

c.         2Fe[OH]3      →      Fe2O3   +     …..H2O                   

d.         Zn  +      …..HCl     →      ZnCl2   +         H2

Phần II: Tự luận

Câu 1: 

a. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và viết biểu thức.

b.  Vận dụng: Nung 21,4g đá vôi sinh ra 12g vôi sống và khí cacbonic.

 –  Viết phương trình chữ của phản ứng.

 –  Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.

Câu 2: 

a. Tính hóa trị của S  trong hợp chất SO3

b. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ [IV] và oxi.

Câu 3: [3 điểm] Cho lược đồ phản ứng sau:  Mg + HCl → MgCl2 + H2

a.Lập PTHH của phản ứng trên

b.Tính thể tích của khí H2 sinh ra ở đktc.

c.Tính khối lượng củaMgCl2 tạo thành.

Biết có 7,2 g Mg đã tham dự phản ứng.[Cho nguyên tử khối của: Mg=24, H = 1, Cl = 35,5]

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]—

ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm 

Em hãy chọn lọc đáp án đúng trong các câu sau.

Câu 1. Dãy nào gồm các chất là đơn chất?

A. CaO; Cl2; CO; CO2                                

B. N2; Cl2; C; Fe

C. CO2; MgCl2; CaCO3; HCl                     

D. Cl2; CO2; Ca[OH]2; CaSO4

Câu 2. Hóa trị của Nitơ trong hợp chất nitơ đi oxit [NO2] là?

A. I                          

B. II                           

C. IV                          

D. V

Câu 3. Magie oxit có CTHH là MgO. CTHH của Magie với nhóm [NO3] hóa trị I là?

A. Mg[NO3]2                      

B. [NO3]3Mg 

C. MgNO3                 

D. Mg[NO3]3

Câu 4. Hiện tượng chuyển đổi nào dưới đây là hiện tượng hóa học?

A. Đúc gang thành đinh tán.

B. Con dao sắt để lâu ngày bị gỉ sét.

C. Nấu canh thường cho thêm muối để nước canh có vị mặn.

D. Hơi nước gặp ko khí lạnh ngưng tụ lại thành mưa.

Câu 5. Khối lượng của 0,05 mol kim khí Bạc là?

A. 10,8 gam            

B. 1,08 gam                

C. 108 gam                 

D. 5,4 gam

Câu 6. Cho phương trình hóa học sau:   CH4  +  2 O2   → CO2  +  2H2O. Tỷ lệ số mol phân tử của CH4 phản ứng với số mol phân tử oxi là?

A. 1 : 2                    

B. 1: 3            

C. 1: 4            

D. 2: 1

II. Phần tự luận

Câu 1. Em hãy lập PTHH cho các lược đồ phản ứng sau?

1. Na2SO4     +  3Cl2    →    NaCl    +  BaSO4

2. Al                     +         O2       →      Al2O3

3. O2    +                          Zn       →        …………

4. Mg    +           HCl    →       …………..      +   H2

Câu 2. Em hãy tính khối lượng của:

a] 0,05 mol axit sunfuric [H2SO4]              

b] 2,24 lít khí nitơ N2 ở đktc.

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong ko khí sinh ra 4,48 lít khí cacbon đi oxit [CO2] ở đktc. Biết cacbon đã phản ứng với khí oxi trong ko khí.

a. Viết PTHH của phản ứng.

b. Tính thể tích khí oxi trong ko khí đã tham dự phản ứng và khối lượng cacbon đã dùng?

c. Trong công đoạn đốt than, cacbon trong than thường cháy trong ko khí sinh ra khí cacbon đi oxit. Tuy nhiên, trong điều kiện thiếu oxi sẽ sinh ra khí cacbon oxit [CO] là 1 chất khí độc gây tử vong cao cho con người. Theo em, chúng ta có nên đậy nắp lò than tổ ong và cho vào trong phòng kín để sưởi ấm hay ko? Tại sao?

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]—

ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm [3,0 điểm]

Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Hợp chất Al2[SO4]3 có tên là:

A. Nhôm [III] sunfate.           

B. Nhôm [II] sunfate.     

C. Nhôm sunfate.    

D. Nhôm sunfit

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất?

A. Cl2; Na2SO4; Na          

B. O2; Ca; NaCl      

C. NaCl; HCl; CaO    

D. Ca[OH]2; P; Fe

Câu 3:  Nguyên tố nào là nguyên tố tầm thường nhất [%] trong trái đất

A. Zn                                      

B. N                            

C. O                                        

D. Al

Câu 4: Muốn tính thể tích chất khí ở đktc, ta dùng công thức nào sau đây?

A. V= 22,4.n                          

B. V= 22,4.m 

C. V= 24.n                             

D. V= 22,4.M

Câu 5. Có PTHH: 4Na   +  O2  → 2Na2O . Tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phương trình hóa học là:

A. 1 : 2: 1                               

B. 4 :1 : 2.                  

C. 2: 2 :2 .                              

D. 4: 2: 1

Câu 6.  Cho công thức hoá học của Sắt[III]oxit  Fe2O 3 thành phần % theo khối lượng của Fe là:

A.  30%                                  

B. 50%                  

C. 70%                            

D. 90%

II. Phần tự luận

Câu 1. 

1. Nêu luật lệ hoá trị. Áp dụng luật lệ tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3. Biết Cl có hoá trị I. 

2. Thăng bằng các PT hóa học sau.

a]   Al    +  Cl2  →    AlCl3                                

b] Fe  + O2  →    Fe3O4    

c] Na2O  + H2O →  NaOH                     

d] Al[OH]3    →   Al2O3    +  H2O

Câu 2. Để chế tác mỗi quả pháo bông nhằm chuyên dụng cho cho các chiến sĩ biên phòng giữ giàng biên thuỳ hải đảo ở Quần đảo Trường Sa đón xuân về, người ta sử dụng hết 600 gam kim khí Magie [Mg], lúc pháo cháy trong khí oxi [O2] sinh ra 1000 gam Magie oxit [MgO].

a] Viết công thức về khối lượng của phản ứng?

b] Tính khối lượng khí oxi [O2] tham dự phản ứng?

Câu 3. Hòa tan 6,5g kẽm Zn vào cốc chứa 14,6 g axit clohiđric HCl.

a] Viết phương trình phản ứng.

b] Cho biết sau phản ứng chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư?

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]—

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: [2,0 đ]

a. Trình bày hiểu biết của em về cấu tạo nguyên tử? Mol?

b. Cho biết mối liên hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử ,đơn chất, hợp chất? 

Câu 2: 

​a. Công thức hóa học của 1 chất là gì? Cho 5 tỉ dụ?

b. Hóa trị là gì ? Dùng luật lệ hóa trị để xong xuôi câu hỏi sau:

– Tìm công thức hóa học của 1 chất biết thành phần hóa học gồm: Nhôm và oxi; Hidro và nhóm Sulfat ; Natri và nhóm Hidroxit; Bạc và nhóm Nitrat, Bari và nhóm Cacbonat?

Câu 3: Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học ? Thế nào là sự chuyển đổi chất? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?

Câu 4: Thăng bằng các phản ứng hóa học sau :

3Cl2 + Fe2[SO4]3 → BaSO4 + FeCl3

Cu + HNO3→ Cu[NO3]2 + NO + H2O

KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

NH3 + O2 → NO + H2O

Câu 5: Đốt cháy 90g quặng pirit sắt trong oxi dư được 60g sắt[III] oxít và 33,6l khí sulfur đioxit [đktc].

​a. Tính khối lượng oxi tham dự phản ứng. 

b. Xác định CTHH của quặng.

c. Hoàn thành PTPƯ.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Câu 1: a] Nguyên tử là hạt vi mô cực kỳ bé có đường kính cỡ khoảng 10-10m[ 0,1 nm]. Gồm các hạt căn bản là : Electron, Proton, Nơtron

Electron: Mang điện tích nguyên tố âm 1- [-1,602.10-19C]

Khối lượng = 9,1095.10-31Kg

Bán kính quy ước xấp xỉ=2.8179 × 10−6 nm

Chuyển động rất nhanh bao quanh hạt nhân nguyên tử tạo thành lớp vỏ nguyên tử. Các Electron có mức năng lượng không giống nhau có quỹ đạo chuyển di không giống nhau tạo thành các lớp, phân lớp. Electron ngoài cùng có mức năng lượng cao nhất dễ bị tách ra khỏi nguyên tử trong các ảnh hưởng vật lý và hóa học.

Proton : Mang điện tích nguyên tố dương 1+ [+1,602.10-19C]

Khối lượng = 1,6726.10-27Kg

Đường kính xấp xỉ =10 -3nm

Các Proton liên kết với các Nơtron tạo thành hạt nhân nguyên tử.

Nơtron : Không mang điện

Khối lượng = 1,6750.10-27Kg

Đường kính xấp xỉ = 10 -3nm

Tầm thường nguyên tử có số Electron bằng số Proton nên tổng đại số điện tích nguyên tử bằng 0 . Khi này nguyên tử trung hòa về điện.

Electron , Proton, Nơtron được bảo toàn trong các phản ứng hóa học chúng chỉ bị phá trong các phản ứng hạt nhân.

Mol là lượng chất hay nguyên tố chứa N=6,023.1023nguyên tử hay phân tử. Số N còn gọi là số Avogadro.

b. Mối liên hệ :

Các nguyên tử của của cùng 1 nguyên tố hóa học có cùng trị số điện tích hạt nhân. Nếu số Nơtron không giống nhau thì ấy là các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học.

Các nguyên tử có thể kết hợp với nhau tạo thành phân tử.

Các nguyên tử cùng loại kết hợp với nhau theo các cấu trúc ko gian không giống nhau tạo thành các dạng thù hình không giống nhau của cùng 1 đơn chất . Thí dụ Nguyên tố Cácbon có các dạng thù hình là than và kim cương. Nguyên tố Photpho có các dạng thù hình là Photpho đỏ, trắng, đen.

Các nguyên tử khác loại kết hợp với nhau theo các tỷ lệ không giống nhau tạo thành các hợp chất hóa học không giống nhau.

Câu 2:

a. Công thức hóa học của 1 chất : Là các kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học hình thành chất kèm theo các chỉ số nguyên tử kết hợp.

Thí dụ : NaCl, BaSO4, Al2O3, K2Cr2O7, Fe[NO3]3.

b. Hóa trị của 1 nguyên tố hóa học , nhóm nguyên tố là số chỉ số kết hợp của nguyên tố hóa học ấy với nguyên tố hóa học khác hoặc điện tích ion của nguyên tố ấy lúc kết hợp với ion nguyên tố khác. Có 2 loại hóa trị là cộng hóa trị và điện hóa trị. Hóa trị thường được kí hiệu bằng số La Mã. 1 nguyên tố hóa học, nhóm nguyên tố có thể chỉ có 1 hóa trị mà cũng có thể có nhiều hóa trị. Quy ước hóa trị H là I, O là II.

Vận dụng luật lệ hóa trị:

Gọi CTHH của hợp chất là :

III.x=II.y =>x/y=2/3 => CTHH của hợp chất là Al2O3.

Gần giống:

H2SO4, NaOH, AgNO3, BaCO3

Câu 3:

Hiện tượng vật lý : Là hiện tượng chất có sự chỉnh sửa về màu sắc, khối lượng riêng, tình trạng, dạng hình , tính nhiễm từ ko có chất mới sinh ra.

 Hiện tượng hóa học : Là hiện tượng chất có sự chỉnh sửa về thuộc tính lúc đầu như mùi, vị, bản lĩnh cháy qua ấy tạo thành chất mới .

Sự  chuyển đổi chất : Là sự chỉnh sửa thứ tự, số lượng nguyên tử, số lượng kết hợp, điện tích ion , số chất kết hợp dưới chức năng vật lý hoặc hóa học để tạo thành chất mới.

Định luật bảo toàn khối lượng: Trong 1 phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các chất thành phầm bằng tổng khối lượng các chất tham dự phản ứng.

Câu 4:

3BaCl2 + Fe2[SO4]3 –> 3BaSO4 + 2FeCl3

3Cu + 8HNO3 –> 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

2KMnO4 + 16HCl –> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

4NH3 + 5O2 –> 4NO + 6H2O

Câu 5:

nSO2 = 33,6 : 22,4 = 1,5 mol

nFe = 0,375.2 = 0,75 mol

nS = 1,5 mol

a] nFe2O3 = 60 : 160 = 0,375 mol

nFe = 0,375.2 = 0,75 mol

mSO2= 1,5 . 64=96[g].

Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 

mO = mFe2O3 + mSO2 – mquang = 60 + 96 – 90 = 66 g

Khối lượng Oxi tham dự phản ứng :

mO= mFe2O3+mSO2 – mquặng= 60+96-90=66[g]

​b] Khối lượng sulfur trong SO2 

mS = 1,5.32 = 48 gam

Khối lượng sắt trong Fe2O3 :

mFe = 0,375.56.2 = 42 gam

Ta thấy: mquặng= mFe+ mS=90 [g]

Quặng chỉ chứa Fe và S.

Gọi CTHH của Pirit sắt là FexSy:

x: y = mFe/56: mS/32= nFe: nS=1:2

Vậy CTHH của Pirit sắt là FeS2.

c]   PTPƯ: 4FeS2 + 11O2 –> 2Fe2O3 + 8SO2

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2021 Trường THCS Hòa Chính. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo bổ ích khác các em chọn công dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành tựu cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tư liệu cùng phân mục tại đây:

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2021 Trường THCS Phước Thạnh
Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2021 Trường THCS Nguyễn Khuyến

Chúc các em học tập tốt !

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS Lê Văn 8

435

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS Phước Thạnh

597

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Khuyến

612

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 8 có đáp án 5 2021-2022 Trường THCS Lý Thường Kiệt

544

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 8 5 2021-2022

392

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #HK1 #môn #Hóa #học #có #đáp #án #5 #Trường #THCS #Hòa #Chính

Video liên quan

Chủ Đề