Cách nói tôi cũng vậy trong tiếng Anh

Tham khảo:

Hoc tieng Anh tu dau

Chuong trinh day tieng Anh

tu hoc Anh van giao tiep

học tiếng Anh online miễn phí

nghe tiếng anh online

1. Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too.
Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước [mệnh đề chính], người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản [mệnh đề phụ] có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”.

Ex: – John went to the mountains on his vacation, and we did too = John went to the mountains on his vacation, and so did we. [John lên núi vào kì nghỉ của anh ấy, chúng tôi cũng vậy]
– I will be in VN in May, and they will too = I will be in VN in May, and so will they. [Tôi sẽ ở VN vào tháng 5, họ cũng vậy]
– He has seen her play, and the girls have too = He has seen her play, and so have the girls. [Anh ấy đã xem vở kịch của cô ấy, các cô gái kia cũng vậy]
– We are going to the movie tonight, and he is too = We are going to the movie tonight, and so is he. [Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay, anh ấy cũng vậy]
– She will wear a costume to the party, and we will too = She will wear a costume to the party, and so will we. [Cô ấy sẽ hóa trang tới bữa tiệc, chúng tôi cũng vậy]
– Picaso was a famous painter, and Rubens was too = Picaso was a famous painter, and so was Rubens. [Picaso là một họa sĩ nổi tiếng, Rubens cũng vậy]

2. Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi:
Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó.
Ex: I am happy, and you are too = I am happy, and so are you. [Tôi rất hạnh phúc, và bạn cũng vậy]

3. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, … thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.
Ex: They will work in the lab tomorrow, and you will too = They will work in the lab tomorrow, and so will you. [Họ sẽ làm việc trong phòng thí nghiệm ngày mai, và bạn cũng vậy]

4. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ.
Ex: Jane goes to that school, and my sister does too = Jane goes to that school, and so does my sister. [Jane đến trường đó, và chị của cô ấy cũng vậy]

B. Câu tán đồng phủ định
Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”.
Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, didcũng được áp dụng giống như trên. Ta cũng có thể gói gọn 3 quy tắc đó vào một công thức như sau:
Ex: – I didn’t see Mary this morning, and John didn’t either = I didn’t see Mary this morning, and neither did John. [Tôi đã không nhìn thấy Mary sáng nay, John cũng vậy]
– She won’t be going to the conference, and her friends won’t either = She won’t be going to the conference, and neither will her friends. [Cô ấy sẽ không đi đến buổi hội nghị, bạn của cô ấy cũng vậy]
– John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either = John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I. [John chưa xem bộ phim mới đó, tôi cũng vậy]

Đi vi các bn mun htiếng anh cho người đi làm nhưng không có thi gian đ đếtrung tam day tieng anh giao tiep thì có th ôn luyn các bài hc trên trang web hoc tieng anh online mien phi này nhé!

and i'm glad to see you again.

good to see you, too. heh.

View Full Version : So, too, either và neither - cách use


Fly_to_the_Sky

27-07-2010, 12:07 PM

* TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định. - TOO: dùng cuối câu. + A: I LOVE YOU. [tớ yêu cậu] + B: I LOVE YOU, TOO. [tớ cũng yêu cậu] [ Câu này mêk` dịch hơi gà :D] - SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ. -- VD 1: + A: I LOVE ENGLISH. [tôi yêu thích tiếng Anh] + B: SO DO I.[tôi cũng vậy] [do câu A nói dùng hiện tại đơn phải động từ thường, do đó trợ động từ là DO cho chủ ngữ là I] --VD 2: + A: I AM A STUDENT. [tôi là sinh viên] + B: SO IS MY YOUNGER BROTHER [em trai tôi cũng vậy]. [do câu người nói trước dùng AM, nên phải mượng IS đứng sao SO cho hợp với MY YOUNGER BROTHER, là danh từ số ít] -- VD 3: + A: I WENT TO LE HONG PHONG HIGH SCHOOL. [tôi đã học trường Lê Hồng Phong] + B: SO DID I. [tôi cũng vậy] [vì câu người nói trước dùng thì quá khứ đơn, nên trợ động từ tương ứng đặt sau SO phải là DID] --VD 4: + A: I HAVE BEEN TO THAILAND. [tôi đã được đi Thái Lan] + B: SO HAVE I. [tôi cũng vậy] [Do câu người nói trước dùng thì hiện tại hoàn thành nên trợ động từ cần mượn để đặt sau SO phải là HAVE] * EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định - EITHER: đứng cuối câu. A: I DON'T LIKE FISH. [tôi không thích cá] B: I DON'T, EITHER. [tôi cũng không] - NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ. A: I DON'T LIKE FISH. [tôi không thích cá] B: NEITHER DO I. [tôi cũng không] Một số chú ý về ý nghĩa của so, too, either và neither Nghĩa thường dùng của too và so là "cũng" và "quá, rất", khi mang nghĩa là "quá", too và so đc đặt trước tính từ và sau to be. Ex: It's too [so] hot ==> Trời quá nóng Too và so cũng có thể dùng trong cấu trúc too...to..., so...to... và so...that... với ý nghĩa là "quá ...đến nỗi ko thể, quá...để..." Ex: It's too [so] hot to go out ==> Trời quá nóng để đi ra ngoài hoặc trời quá nóng đến nỗi ko thể đi ra ngoài. He is so slow that he can't catch his friends==> Anh ấy quá chậm đến nỗi ko thể bắt kịp bạn anh ấy. ***Khi mang nghĩa là "cũng" too đc đặt ở cuối câu, so đc đặt ởđầu câu. Ex: Me too ==>Tôi cũng vậy So am i ==> Tôi cũng vậy ***So đc dùng với hình thức "so as to" có nghĩa là "để" Ex: I study english so as to look for a good job ==> Tôi học tiếng Anh để tìm 1 công việc tốt. ***So còn có nghĩa "nên,cho nên, vì vậy..." Ex: I really like music, so i join a singing club ==> Tôi thực sự thích âm nhạc, cho nên tôi đã gia nhập 1 câu lạc bộ ca hát. Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước [mệnh đề chính], người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản [mệnh đề phụ] có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”. John went to the mountains on his vacation, and we did too. John went to the mountains on his vacation, and so did we. I will be in VN in May, and they will too. I will be in VN in May, and so will they. He has seen her play, and the girls have too. He has seen her play, and so have the girls. We are going to the movie tonight, and he is too. We are going to the movie tonight, and so is he. She will wear a custome to the party, and we will too. She will wear a custome to the party, and so will we. Picaso was a famous painter, and Rubens was too. Picaso was a famous painter, and so was Rubens. Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi: 1. Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó. I am happy, and you are too. I am happy, and so are you. 2. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ. They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. 3. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ. Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister. Phụ hoạ câu phủ định Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John. She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. She won’t be going to the conference, and neither will her friends. John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I. Trên đây chỉ là 1 số nghĩa thường được dùng, nếu bạn cần biết thêm thì hãy tra từ điển Lacviet hoặc một số từ điển khác

Ôi tay của tôi :55_003:

tvxq_1st

25-12-2010, 02:37 PM

:63::63::63::63:thanks

moonangel

15-05-2012, 03:14 PM

Moon là mem mới, nice to meet you!Bài của bạn rất hay và đúng. Thanks.

ngoknghekvihok

08-07-2012, 08:11 PM

I LOVE U....I LOVE U TOO!
Tanh kiu nhìu nha!

Powered by vBulletin® Version 4.2.2 Copyright © 2022 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề