Công thức giải nhanh hóa học 12 este

Tài liệu gồm 303 trang, được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Văn Thương [trường THPT Hậu Lộc 4 – Hậu Lộc – Thanh Hóa], hướng dẫn chinh phục hóa học hữu cơ 12 bằng phương pháp giải nhanh và kĩ thuật hiện đại nhất.

Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl [COOH] của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este đơn giản nhất có công thức như sau : R-C-O-R’ O – Một số dẫn xuất khác của axit cacboxylic không phải este. R-C-O-C-R’ O O R-C-X O R-C-NR’2 O axetic halogenua axit amit – Cách viết công thức của một số este bất kì. * Este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol đều no, đơn chức, mach hở: CxH2x+1COOCyH2y+1 ↔ CnH2nO2 [n≥2] * Este tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức : RCOOR’ * Este đa chức tạo bởi một axit cacboxylic đa chức [n chức] và một ancol đơn chức : R[COOR’]n. Este đa chức tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đa chức[n chức] : [RCOO]nR’. * Este đa chức tạo bởi một axit cacboxylic đa chức [n chức] và một ancol đa chức [m chức]: Rm[COO]n.mR’n [có n.m chức este]. * Este đa chức tạo bởi một axit cacboxylic đa chức [n chức] và n ancol đơn chức: R[COOR’]n [trong đó R’ giá trị trung bình của R1, R2…trong R1OH, R2OH…] R1-OOC R R2-OOC COO-R3 * Este đa chức tạo bởi một ancol đa chức [n chức] và n axit cacboxylic đơn chức: n [RCOO] R’ [trong đó R là giá trị trung bình của R1, R2…trong R1COOH, R2COOH…] Chinh phục hóa học hữu cơ 12 bằng phương pháp giải nhanh và kĩ thuật hiện đại nhất. 4 R1-COO R R2-COO OOC-R3. Chú ý: Không phải tất cả este nào cũng được tạo nên từ acol [nghĩa là OR chưa hẵn có nguồn gốc từ ancol]. VÝ dô: CH3-COO-CH=CH2, H-COO- … 2. Cách gọi tên este. Tên este = Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit [đuôi “at”] Ví dụ: 3 fomat metyl 3 2 axetat vinyl 2 3 acrylat metyl 6 5 3 bezoat metyl 3 2 axetat H-COO-CH [metyl fomat] CH -COO-CH=CH [vinyl axetat] CH =COO-CH [metyl acrylat] C H -COO-CH [metyl benzoat] CH -COO-CH -C6 5 benzyl H [benzyl axetat] 3. Tính chất vật lí của este. Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro liên phân tử vì thế các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn [như mỡ động vật, sáp ong …]. Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo… II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE.

[ads]

Bài trước CCBook đã chia sẻ với các em công thức hóa học 12 cơ bản phần vô cơ. Hôm nay, CCBook sẽ tiếp tục gửi đến các em các công thức trọng tâm phần hữu cơ. Các chuyên đề kiến thức dưới đây đều rất hay xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Vì vậy teen 2K1 cần đặc biệt chú ý nhé.

Các công thức hóa học 12 cơ bản phần hữu cơ

Các công thức hóa học 12 cơ bản phần hữu cơ

Trong chương trình kiến thức Hóa học lớp 12, các em sẽ cần nằm vững 4 chuyên đề trọng tâm sau:

- Este- Lipit

- Cacbonhidrat

- Amin-Amino axit- Peptit- Protein

- Polime

Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào từng chuyên đề.

Chuyên đề Este-Lipit

Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm cacbonxyl của axit cacbonxylic bằng nhóm OR' [R ≠ R'] ta được este.

Công thức hóa học của một số gốc este thường gặp:

CH3- metyl

C2H5- etyl

CH2- CH-CH2- anyl

CH3CH2CH2CH2- butyl

CH3CH[CH3]CH2- isobutyl

CH3CH2CH[CH3]- sec-butyl

C6H5-phenyl

C6H5CH2- benzyl

[CH3]C-tert-butyl

Một số anion gốc axit thường gặp:

HCOO- Fomat

CH3 COO- axetat

CH3CH2 COO - Propionat

Ngoài những công thức hóa học 12 cơ bản về các gốc este, anion trên, teen 2K1 cũng cần đặc biệt nhớ các công thức sau:

- Phản ứng thủy phân của este

Este phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Phản ứng là thuận nghịch.

Phản ứng của este trong môi trường kiểm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Công thức hóa học cơ bản về phản ứng đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở.

Bên cạnh đó este không no còn tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp:

+ Phản ứng cộng với dung dịch Brom

CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3

+ Este HCOOR có phản ứng tráng gương tương tự như andehit

Khi giải bài toán liên quan đến phản ứng này, teen 2K1 phải nhớ

1mol HCOOR → 2 mol Ag

Chất béo

Chất béo cũng phản ứng thủy phân trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hóa và phản ứng tại gốc axit béo.

Chuyên đề Cacbonhidrat

Công thức hóa học chung Cn[H2O]m

- Glucozơ thuộc hợp chất tạp chức anđêhit. Công thức cấu tạo dạng mạch hở:

CH2OH- CHOH- CHOH-CHOH- CHOH- CH=O

- Glucozơ phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + H2 → [C6H14O6]2Cu + 2H2O

- Glucozơ cũng tham gia phản ứng tráng bạc.

- Phản ứng lên men rượu

C6H12O6 →[enzim, 30-35º C] 2C2H5OH + CO2

- Sacarozơ cũng phản ứng với Cu[OH]2 tạo dung dịch màu xanh lam và phản ứng thủy phân tạo Glucozơ và fructozơ.

C12H22O11 + H2O→C6H12O6 + C6H12O6

- Tinh bột và xenlulozơ

Phản ứng thuỷ phân [C6H10O5]n + nH2O

Xem thêm: 25 Công thức hóa học 12 cơ bản cho đáp án chính xác trong nháy mắt

Chuyên đề Amin-Amino axit- Peptit- Protein

Các công thức hóa học cơ bản về amin, amino axit, peptit và protein

Amin

Thay thế 1 nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng một gốc Hidrocacbon ta được amin. Thay thế 1 H ta được amin bậc I, 2 H được amin bậc 2 và 3 H được amin bậc III.

Công thức hóa học 12 cơ bản của:

Amin no: CH3- NH2

amin không no: CH2=CH=NH2

amin thơm: C6H5-NH2

amin có tính bazơ phản ứng với axit với phương trình tổng quát:

RNH2 + HCl → RNH3Cl

- Các công thức để tính nhanh số dồng phân của amin no, đơn chức, mạch hở:

2n-1 với n

Chủ Đề