Có thể tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen

2. Thay thế nhân tế bào

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

Phương án đúng

A. 1, 3, 5

B. 1, 2, 3

C. 2, 4, 5

D. 3, 4, 5

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Đáp án:

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp: 1,3,5

2: sử dụng trong tạo giống bằng công nghệ tế bào

4: sử dụng trong tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen

2. Thay thế nhân tế bào.

3. Làm biến đổi một gen đã có trong hệ gen.

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

Phương án đúng là:

A. 1,3,5

Đáp án chính xác

B. 1,2,3.

C. 2,3,5.

D. 3,4,5.

Xem lời giải

Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?

1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

2. Thay thế nhân tế bào.

3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.

5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Phương án đúng là:

A.

1, 3, 5.

B.

1, 2, 3.

C.

3, 4, 5.

D.

2, 4, 5.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

- Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.

– Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật tạo ra sinh vật chuyển gen.

+ Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen.

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

VD: Ở cà chua, làm bất hoạt gen làm quả chín bị bất hoạt nhằm bảo quản được lâu mà không bị hỏng. Trong các phương án trên, phương án 1, 3, 5 đúng.

Vậy đáp án đúng là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống - Sinh học 12 - Đề số 11

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong các phương pháp tạo giống sau đây , có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của một loài sinh vật? [1] Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. [2] Nuôi cấy hạt phấn. [3] Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. [4] Tạo giống nhờ công nghệ gen. [5] Chọn dàng tế bào xôma có biến dị.

  • Thao tác nào dưới đây không thuộc kĩ thuật chuyển gen?

  • Một loài thực vật có bộ NST là

    , một loài thực vật khác có bộ NST là
    . Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là:

  • Để tạo ra các giống thuần chủng về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp

  • Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • Quy trìnhtạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm có 3 trong các bước sau I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây là đúng nhất ?

  • Cho các thành tựu sau: [1] Tạo giống bông kháng sâu hại [2]Tạo ra giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia [3] Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. [4]Tạo ra giống táo “má hồng” từ giống táo Gia Lộc – Hải dương [5] Tạo giống chuột nhắt mang gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng của chuột cống [6]Tạo ra giống lúa CICA4 có năng suất cao. [7]Tạo ra giống Bò sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là:

  • Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng kỹ thuật lai xa phổ biến ờ những giống cây trồng có khả năng sinh sản sinh dưỡng vì:

  • Ứng dụng nào sau đâykhôngdựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?

    [1] Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển

    [2] Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

    [3] Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu

    [4] Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu

    [5] Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ

    [6] Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối. Số phương ánđúnglà:

  • Trong các phương pháp tạo giống thực vật, những phương pháp nào sau đây tạo ra giống mới từ tế bào sinh dưỡng?

  • Xét các phát biểu sau đâu: [1] Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo. [2] Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai. [3] Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại. [4] Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống. [5] Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống. Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng ?

  • Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến:

  • Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

  • Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây trồng là

  • Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?

  • Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha , ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn /ha, ở đồng bằng sống Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật? 1.Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống. 2.Tạo được nhiều biến dị tổ hợp. 3.Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

  • Những thành tựu nào thuộc về công nghệ gen: [1]Cà chua được làm tăng thời gian chín quả. [2] Cừu đôly. [3] Gạo có chứa betacarotein “gạo vàng” [4] Cây pomato [ vừacho quả cà chua và củ khoai tây] [5] Cừu sản xuất prôtêin con người. Số phương án đúng là:

  • Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

    [1] Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

    [2] Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.

    [3] Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.

    [4] Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.

  • Quy trình nào sau đây phản ảnh đúng trình tự phương pháp nuôi cấy hạt phấn để tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh?

  • Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBb và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? [1]Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBb hoặc DDEe. [2]Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. [3]Trong số các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa, có cây mang kiểu gen DDEe. [4]Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng [dung hợp tế bào trần] của hai cây với nhau có kiểu gen AaBbDDEe.

  • Cho các phương pháp sau: 1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 2. Gây đột biến rồi chọn lọc. 3. Cấy truyền phôi. 4. Lai tế bào sinh dưỡng. 5. Nhân bản vô tính ở động vật. 6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen. Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?

  • Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là:

  • Điều nào sau đây là không đúng khi nói về thể truyền?

  • Cơ sở tế bào học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên:

  • Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

  • Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là

  • Cho các phương pháp sau: 1] tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2] Dung hợp tế bào trần khác loài. 3] Lai giữa các dòng thuần chủng có kiếu gen khác nhau đê tạo ra Fl 4] Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là

  • Cho các phương pháp sau: [1]Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. [2]Dung hợp tế bào trần khác loài. [3]Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. [4]Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội. [5]Lai xa giữa 2 loài được F1, sau đó gây đột biến đa bội hóa F1 tạo thể song nhị bội. Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra đời con có kiểu gen khác với bố mẹ?

  • Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để

  • Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm: [1]Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu. [2]Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận. [3]Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận. [4]Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ. [5]Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ. Số phương án đúng là

  • Cho các phương pháp sau: [1]Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. [2]Dung hợp tế bào trần khác loài. [3]Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. [4]Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

  • Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?

    1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

    2. Thay thế nhân tế bào.

    3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

    4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.

    5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

    Phương án đúng là:

  • Trong các phát biểu sau đây về ưu thế lai, có mấy phát biểu đúng? [1]. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không tạo ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể tạo được ưu thế lai và ngược lại; [2]. Khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1và tăng dần qua các thế hệ; [3]. Các con lai F1có ưu thế lai được giữ lại làm giống; [4]. Khi lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.

  • Để tạo ra một giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen aabbdd và aaBBDD người ta có thể tiến hành:

  • Tại sao các vectơ tách dòng plasmitd phải mang các gen đánh dấu [marker genes] kháng chất kháng sinh

  • Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

  • Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp: Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng?

  • Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

  • : Ở thực vật, để chọn, tạo giống mới người ta sử dụng các phương pháp sau: 1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. 2. Cho thụ phấn khác loài kết hợp với gây đột biến đa bội. 3. Dung hợp tế bào trần khác loài. 4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp tạo giống mới có độ thuần chủng cao là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì:

  • Cho hàm số: y =

    [C]. Viết phương trình tiếp tuyến cho [C] biết khoảng cách từ tâm I[2; 1] đến tiếp tuyến bằng

  • Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?

  • Một đám nguyên tử hydro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

  • Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang

    , đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng

  • Trong không gian với hệtọa độ

    , cho mặt cầu
    và hai điểm
    ,
    . Gọi
    là điểm thuộc mặt cầu
    sao cho
    đạt giá trịlớn nhất. Viết phương trình tiếp diện của mặt cầu
    tại
    .

  • Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/πH. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn dây là i = 2cos[100πt -π/2][A]. Điện áp xoay chiều ở hai đầu cuộn dây là.

  • Cho khối nón tròn xoay có đường cao

    , bán kính đáy
    . Một mặt phẳng [P] đi qua 2 đỉnh của khối nón và có khoảng cách đến tâm O của đáy là 12 cm. Khi đó diện tích thiết diện của [P] với khối nón bằng:

  • Một người đàn ông muốn trèo thuyền ở vị trí A tới điểm B về phía hạ lưu bờ đố diện, càng nhanh càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng 3 km . Anh có thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua sông để đến C và sau đó chạy đến B , hay có thể chèo trực tiếp đến B , hoặc anh có thể chèo thuyền đến một điểm D giữa C và B và sau đó chạy đến B . Biết anh ấy có thể chèo thuyền 6 km/h, chạy 8 km/h và quãng đường BC=8km . Biết tốc độ của dòng nước là không đáng kể so với tốc độ chèo thuyền của người đàn ông. Tính khoảng thời gian ngắn nhất để người đàn ông đến B ?


  • Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?

Video liên quan

Chủ Đề