Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau lớn hơn 2000 và nhỏ hơn 5000

Câu trả lời được xác thực chứa thông tin chính xác và đáng tin cậy, được xác nhận hoặc trả lời bởi các chuyên gia, giáo viên hàng đầu của chúng tôi.

Đáp án:

`504` số

Giải thích các bước giải:

Số có `4` chữ số khác nhau nhỏ hơn `2000` có dạng
`1`abc

Trong đó

a có  `9` cách chọn [ do không chọn chữ số `1`]
b có `8` cách chọn
c có `7` cách chọn
Số các số có `4` chữ số khác nhau nhỏ hơn `2000` là :
`9` x `8` x `7 = 504` [số]

  • Câu hỏi:

    Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và nằm trong khoảng [2000; 4000].

    • A. 1006
    • B. 1012
    • C. 1008
    • D. 1016

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Lưu ý: Đây là câu hỏi tự luận.

    ANYMIND360

Mã câu hỏi: 52921

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề trắc nghiệm ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2018 - Đề số 3

    40 câu hỏi | 90 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Trong kì thi THPT Quốc Gia năm 2016 có 4 môn thi trắc nghiệm và 4 môn thi tự luận.
  • Cho lục giác đều ABCDEF tâm O như hình vẽ bên. Tìm ảnh của tam giác AFO qua phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow {ED} .
  • Một tổ có 7 nam sinh và 4 nữ sinh. Giáo viên cần chọn 3 học sinh xếp bàn ghế của lớp, trong đó có ít nhất 1 nam sinh.
  • Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và nằm trong khoảng [2000; 4000].
  • Cho một đa giác lồi có 15 cạnh.
  • Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với b?
  • Gọi \[T_k\] là số hạng không chứa \[x\] trong khai triển của \[{\left[ {{x^3} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right]^{18}},x \ne 0.
  • Một người đi du lịch mang 3 hộp thịt, 2 hộp quả và 3 hộp sữa. Do trời mưa nên các hộp bị mất nhãn.
  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang và BA là đáy lớn. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng [SAD] và [SBC].
  • Trong kì thi cuối năm lớp 11, xác suất để Vy đạt  điểm giỏi môn toán là 0,92; môn văn là 0,88.
  • Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm \[A\left[ {5;4} \right],B\left[ { - 2;3} \right].
  • Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \[y = 3\sin \left[ {x - \frac{\pi }{6}} \right] - 2.\]
  • Cho hai hàm số \[f[x] = \frac{{\cos 2x}}{{1 + {{\sin }^2}3x}}\] và \[g[x] = \frac{{\left| {\sin x} \right| - \cos 3x}}{{2 + {{\tan }^2}x}}\].
  • Cho lục giác đều ABCDEF tâm O như hình vẽ bên. Tìm ảnh của tam giác ABC qua \[{Q_{\left[ {O,{{120}^0}} \right]}}.\]  
  • Tìm tập xác định D của hàm số \[y = \frac{{3\tan x - 2}}{{1 + \sin x}}.\]
  • Cho tam giác BCD và điểm A không thuộc mặt phẳng [BCD].
  • Trong hình vuông ABCD tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AO như hình vẽ bên.
  • Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AB và AC .
  • An có 12 cuốn sách tham khảo khác nhau, trong đó có 6 cuốn sách toán, 4 cuốn sách vật lí và 2 cuốn sách hóa học.
  • Cho khai triển \[{\left[ {1 + 2x} \right]^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_n}{x^n}\]. Biết rằng \[{a_0} + {a_1} + {a_2} + ...
  • Một con súc sắc cân đối được gieo ba lần.
  • Cho hình vuông ABCD có tâm H, G là trung điểm của AD. Tìm ảnh của \[\Delta ABG\] qua phép quay tâm H, góc quay \[-90^0\].
  • Một hộp dựng  viên bi xanh và  viên bi vàng.
  • Mặt phẳng [α] đi qua BC và [SAD] cắt theo một giao tuyến là đường thẳng?
  • Tìm \[A\] dể  điểm \[A\left[ {3;2} \right]\] là ảnh của \[A\] qua phép vị tự tâm \[O\], tỉ số \[k=-2\].
  • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn [C] có phương trình \[{[x + 2]^2} + {[y + 1]^2} = 4\] và \[\overrightarrow v [ - 1;
  • Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD. Giao tuyến của hai mặt phẳng [ABD] và [KIJ] là
  • Hàm số \[y = \frac{{3\sin \frac{x}{2} + {\mathop{\rm cosx}\nolimits} }}{{2x + 1}}\] đồng biến trong khoảng nào sau đây?
  • Viết khai triển của nhị thức \[{\left[ {2{x^2} - \frac{3}{{2x}}} \right]^7}\]. Khẳng định nào sau đây đúng?
  • Tập xác định của hàm số \[y = \sqrt {4\sin x - 4}  + \left[ {2\sin 2x - 1} \right]{\rm{.}}\cot x\]
  • Một nhóm bạn có người, trong đó có Ngân và Châu ngồi ngẫu nhiên quanh 1 bàn tròn.
  • Một hộp đựng 5 viên bi màu xanh, 7 viên bi màu vàng. Có bao nhiêu cách lấy ra 6 viên bi bất kỳ?
  • Cho tứ diện ABCD, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC, P là trung điểm của AD.
  • Hệ số của số hạng chứa \[x^8\] trong khai triển \[{\left[ {{x^2} + 2} \right]^{10}}\;\] thành đa thức là:
  • Số cách mắc nối tiếp 4 bóng đèn được chọn từ 6 bóng đèn khác nhau là
  • Một bình chứa 16 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi.
  • Một người bắn súng cách bia ở 3 vị trí khác nhau: 3m, 5m, 8m.
  • Nghiệm của phương trình \[\frac{1}{2}A_{2x}^2 - A_x^2 = \frac{6}{x}C_x^3 + 88\] thuộc khoảng nào sau đây.
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[\frac{{C_{n - 1}^{n - 3}}}{{A_{n + 1}^4}} < \frac{1}{{14{P_3}}}\] là
  • Cho \[A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\].

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề