Chung cư dịch ra tiếng anh là gì

Căn hộ chung cư là những khu nhà bao gồm nhiều hộ dân sinh sống bên trong các căn hộ, có hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung.

1.

Chung cư là một tập hợp các đơn vị nhà ở riêng lẻ và các khu vực chung cùng với phần đất mà chúng ở trên đó.

Condominium is a collection of individual home units and common areas along with the land upon which they sit.

2.

Anh ấy dẫn họ đến căn hộ chung cư của mình ở bãi biển cho riêng tư.

He took them to his condominium on the beach for privacy.

Cùng phân biệt condominum và apartment nha!

- Căn hộ (Apartment) được định nghĩa (defined) là nơi ở được cho thuê (rented), thường là một phần của tòa nhà dân cư lớn hơn (residential building).

- Căn hộ chung cư (Condominium) có cấu trúc tương tự như căn hộ - thường là một căn trong một tòa nhà dân cư lớn hơn - nhưng căn hộ được sở hữu (owned) thay vì cho thuê.

Khái niệm

Căn hộ trong tiếng Anh có nhiều cách gọi, như Condominium hoặc Apartment. Condominium là một tổ hợp bất động sản lớn được chia thành các đơn vị ở riêng lẻ để bán. Quyền sở hữu condominium thường bao gồm cả lợi ích sở hữu chung một số "tài sản cộng đồng" được quản lý bởi Ban quản lý căn hộ.

Chung cư dịch ra tiếng anh là gì

Căn hộ và chung cư khác nhau như thế nào?

Ở Việt Nam, các khái niệm chung cư và căn hộ thường được dùng khá lẫn lộn, và không hoàn toàn đồng nhất với các khái niệm có liên quan trong tiếng Anh như condominium và apartment.

Trong một số ngữ cảnh hẹp hoặc loại hình cụ thể thì không có sự lẫn lộn này. Ví dụ, một khu serviced apartment được gọi là "căn hộ dịch vụ" mà không phải là "chung cư dịch vụ". Hoặc các loại hình phục vụ ở có hình thái chung cư nhưng không có yếu tố định cư cố định và sở hữu lâu dài như condotel thì được gọi là "căn hộ khách sạn" chứ không gọi là "chung cư khách sạn".

Nhưng cách gọi "chung cư" không gợi sự sang trọng, nên các khu chung cư đắt tiền để bán vẫn thường được gọi là căn hộ, như một sự định vị về sự cao cấp. Điều này khá trái ngược với tiếng Anh, khi từ condominium thường tạo ấn tượng cao cấp hơn apartment.

Ở chiều ngược lại, các đơn vị ở trong khu nhà tập thể cũ (khác với các khu chung cư cao tầng kiểu mới) cũng có thể được gọi là căn hộ nhưng ít ai gọi là chung cư.

Những điều này thường tạo ra sự lẫn lộn, dùng chung khái niệm.

Ở một số nước sử dụng tiếng Anh, condominium thông thường là các căn hộ cao cấp. Tuy nhiên, khái niệm này không hạn chế đối với các tòa nhà cao tầng để ở, mà bao gồm cả nhà phố và căn hộ văn phòng (office condo).

Sự khác biệt lớn giữa condominium và apartment là ta thường sở hữu một condominium, trong khi apartment là nhà đi thuê. Các tòa nhà apartment thường thuộc sở hữu của một chủ sở hữu duy nhất (chẳng hạn như một công ty quản lý tài sản) và các tòa nhà chỉ được sử dụng cho mục đích cho thuê. Tuy nhiên, condominium được chủ đem cho thuê đôi khi cũng được gọi lẫn lộn như apartment.

Chung quy, sự khác biệt đáng chú ý duy nhất giữa hai khái niệm này là quyền sở hữu.

Nếu buộc phải dịch ra tiếng Việt, condominium có thể dịch là chung cư hoặc căn hộ chung cư, còn apartment là căn hộ. Cách dịch này có thể gây tranh cãi, nhưng là cách hiểu đúng đắn để giữ nguyên khái niệm về sở hữu.

(Tài liệu tham khảo: investopedia.com)

Chung cư dịch ra tiếng anh là gì

Phần mềm quản lý chung cư PMSS Apartment

Nhằm nâng cao tính chuyên nghiệp trong các khâu quản lý thì Ban quản trị chung cư rất cần đến một giải pháp công nghệ để ứng dụng vào quá trình làm việc. Phần mềm quản lý chung cư (PMSS Apartment) của Salink Việt Nam được xem là một giải pháp công nghệ giúp số hóa toàn bộ quy trình quản lý và vận hành chung cư, mang đến rất nhiều tiện ích vượt trội về lâu dài. Phần mềm này sẽ tạo nên sự kết nối giữa ban quản lý, chủ đầu tư và cư dân trong quá trình quản lý, vận hành các hoạt động của chung cư. Trong phần mềm quản lý chung cư của Salink Việt Nam sẽ có rất nhiều yếu tố cần thiết như: quản lý hệ thống, quản lý tài chính, quản lý kỹ thuật, quản lý hành chánh, quản lý dịch vụ & khách hàng và ứng dụng Salink Pro. Ban quản trị chung cư có thể dễ dàng quản lý được những khoản chi phí một cách khoa học. Ứng dụng phần mềm vào quá trình quản lý chung cư sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều nguồn lực như thời gian, chi phí vận hành quản lý, tối ưu hóa hiệu quả công việc.

Tổng kết

Trên đây là tất cả thông tin giúp giải đáp thắc mắc “CĂN HỘ (APARTMENT) VÀ CHUNG CƯ (CONDOMINIUM) KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO??”. Để biết thêm thông tin chi tiết về phần mềm quản lý chung cư PMSS hoặc các phần mềm quản lý liên quan đến bất động sản, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé.

Căn hộ chung cư dịch tiếng Anh là gì?

- Căn hộ chung cư (Condominium) có cấu trúc tương tự như căn hộ - thường là một căn trong một tòa nhà dân cư lớn hơn - nhưng căn hộ được sở hữu (owned) thay vì cho thuê.

Flat và Apartment khác nhau như thế nào?

Apartment: Dùng để chỉ một dãy các phòng nằm trên một tầng của tòa nhà, có đầy đủ phòng khách, phòng bếp,… hay còn gọi là nhà chung cư. Flat: Dùng để chỉ những căn hộ có diện tích lớn hơn, thậm chí là chiếm cả một tầng của toà nhà.

Khối đế chung cư tiếng Anh là gì?

Shophouse khối đế (hay shophouse chân đế) là những căn hộ có từ 1 – 2 tầng. Được quy hoạch tại tầng đế của các tòa chung cư; nhằm tạo nên một khu vực dịch vụ để phục vụ nhu cầu mua sắm của cư dân.

Chung cư mini trong tiếng Anh là gì?

Căn hộ mini (tiếng anh gọi là mini apartment) hay còn gọi là chung cư mini, là những tòa nhà từ 2 tầng trở lên và thường sẽ có ít nhất 2 căn hộ trên mỗi tầng.