Chuẩn kiến thức hóa học 11 cơ bản
Nội dung khóa học Khóa học Hóa học lớp 11 của cô Lê Thúy Hằng cung cấp cho các em những kiến thức bổ ích về Hóa học vô cơ và Hóa học hữu cơ. Nội dung kiến thức khóa học bao gồm 9 chương và 45 bài, bám sát sách giáo khoa hóa học lớp 11. Đặc điểm nổi bật Khóa học của cô Hằng gồm 9 chương bám sát cấu trúc chương trình học, các kiến thức trừu tượng, khó hình dung nhất sẽ được đơn giản hóa, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức hơn.... Đọc thêm Vụ giáo dục trung học Bộ giáo dục và đào tạo Hớng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng Của chơng trình giáo dục phổ thông Môn hoá học lớp 11 Chơng trình chuẩn Hà nội - 2009 1 CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
→ ¬ ) để biểu diễn cân bằng điện li giữa một phần tan cân bằng với phần không tan. Bài 2: AXIT – BAZƠ – MUỐI
Biết được: - Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. - Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. - Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng Kĩ năng - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
-7 pH = 7 Môi trường axit : [H
B.Trọng tâm: 3 - Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. - Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
3 , CH 3 COOH với NaOH. Kĩ năng − Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. − Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. − Viết tường trình thí nghiệm.
+ Dung dịch NaOH 0,1 M: có pH = 13 Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
→ ¬ H 2 O CHƯƠNG 2. NITƠ – PHOTPHO Bài 7. NITƠ
khác nhau trong các hợp chất cộng hoá trị của nitơ - Từ đó dự đoán tính chất hoá học của nitơ và đưa ra các phản ứng hoá học để minh hoạ. Dựa vào cấu tạo phân tử giải thích khả năng hoạt động hoá học của đơn chất nitơ, thể hiện tính chất oxi hoá khi tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđro ( số oxi hoá giảm từ 0 đến -3), thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi (số oxi hoá tăng từ 0 đến + 2). Bài 8. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni. - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
Bài 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
Kiến thức: Biết được: - Phản ứng đặc trưng của ion NO 3 - với Cu trong môi trường axit. - Cách nhận biết ion NO 3 – bằng phương pháp hóa học. Chu trình của nitơ trong tự nhiên. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat. - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
Phản ứng đặc trưng của ion NO 3 − với Cu trong môi trường axit dùng để nhận biết ion nitrat.
7 - Tiến hành các thí nghiệm để rút ra tính chất của muối nitrat là chất dễ tan trong nước và có phản ứng nhiệt phân tạo ra khí O 2 (làm tàn hồng que đóm bùng cháy), nhận biết ion NO 3 − từ thí nghiệm cho Cu, dd H 2 SO 4 loãng tạo ra dung dịch màu xanh và giải phóng khí NO không màu (ngoài không khí tạo NO 2 màu nâu đỏ). - Vận dụng giải một số bài toán tính thành phần % khối luợng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3 Bài 10. PHOTPHO
, Cl 2 ). Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho. - Viết được PTHH minh hoạ. - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế B.Trọng tâm: - So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí. - Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O 2 , Cl 2 ).
PO 4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng. Hiểu được H 3 PO 4 là axit trung bình, axit ba nấc. Kĩ năng: 8 - Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H 3 PO 4 và muối photphat. - Nhận biết được axit H 3 PO 4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng H 3 PO 4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.
3 PO 4 là axit ba nấc. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H 3 PO 4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng. - Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.
- , PO 4 3- và các phần tử H 3 PO 4 không phân li. - Dự đoán chất tạo thành viết được PTHH của phản ứng giữa dd NaOH và H 3 PO 4 tùy theo tỉ lệ số mol giữa axit và kiềm. - Dựa vào bảng tính tính tan của một số chất trong nước để xác định tính tan của muối photphat và từ thí nghiệm rút ra cách nhận biết ion photphat. Bài 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: + Rót chất lỏng vào ống nghiệm + Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút + Thả chất rắn vào ống nghiệm không và ống nghiệm chứa chất lỏng + Lắc ống nghiệm + Lắp giá ống nghiệm theo hình vẽ + Đun nóng ống nghiệm + Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm để giữ lại kết tủa − Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng + Ống 1 có khí màu nâu (NO 2 ) bay lên và dung dịch có màu xanh + Ống 2 có khí không màu (NO) bay lên, một lúc sau nhuốm màu nâu (NO 2 ) và dung dịch có màu xanh Thí nghiệm 2. Tính oxi hóa của muối nitrat nóng chảy + Muối nóng chảy và có bọt khí bay lên (muối nitrat khi nóng chảy bị phân tích giải phóng O 2 ) + mẩu than đang cháy hồng (trong không khí) chuyển thành cháy sáng chói (trong O 2 ) Thí nghiệm 3. Phân biệt một số loại phân bón
có tính bazơ trong nước nên làm xanh quỳ tím ẩm
với axit). - Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học. Kĩ năng - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO, CO 2 , muối cacbonat. - Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO 2 trong hỗn hợp khí. B.Trọng tâm: - Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc tinh thể và khả năng liên lết khác nhau. - Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại ) vừa có tính khử ( khử oxi, hợp chất có tính oxi hóa) - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO 2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). - Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối cacbonat.
đoán tính chất hóa học đặc trưng của CO , CO 2 và đưa ra các PUHH để minh họa. - Thông qua thí nghiệm kết hợp với bảng tính tan để biết khả năng tan trong nước của các muối cacbonat và tính chất hóa học của muối cacbonat ( phản ứng nhiệt phân, tác dụng với axit, với kiềm), cách nhận biết muối cacbonat. Bài 17, 18. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Kĩ năng - Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó. 11 - Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Tính % khối lượng SiO 2 trong hỗn hợp.
2 SiO 3 dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của SiO 2 , H 2 SiO 3 - Từ những hiểu biết trong thực tiễn để giới thiệu ngành công nghiệp silicat là ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm,xi măng. Trên cơ sở thành phần hóa học , tính chất của chúng để giới thiệu quy trình sản xuất và ứng dụng của chúng. CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 20, 21. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ − THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ VÀ CÔNG THỨC PHÂN TỬ
− Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. − Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng − Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
2 , NH 3 ); halogen (X 2 , HX)... + Hướng dẫn HS cách xác định lượng các nguyên tố dựa vào định luật thành phần không đổi: CO 2 , Na 2 CO 3 → C ; H 2 O, HCl → H ; N 2 , NH 3 → N v.v... − Hướng dẫn HS cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử: + Lập công thức từ % khối lượng nguyên tố + Lập công thức từ khối lượng sản phẩm phản ứng cháy số mol (C x H y O z N t ) = 12 16 14 C O N H m m m m x y z t \= = = ⇒ x : y : z : t = 12 1 16 14 C O N H m m m m \= = = + Tính khối lượng mol phân tử từ tỷ khối và khối lượng riêng − Luyện tập: + Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi; + Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. Bài 22. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
− Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân − Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ
Biết được : − Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. − Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp. − Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). − Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). − Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan. Kĩ năng − Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. − Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. − Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan. − Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. − Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy.
bởi halogen (SGK) viết phương trình hóa học của phản ứng thế C 2 H 6 bởi halogen Sau đó, có thể chỉ ra phản ứng dnagj tổng quát: C n H 2n+2 + Cl 2 as → C n H 2n+1 Cl + HCl .............+ Cl 2 as → C n HCl 2n+1 + HCl C n HCl 2n+1 + Cl 2 as → C n Cl 2n+2 + HCl 14 Lưu ý: sự tạo sản phẩm chính là sản phẩm thế ở nguyên tử C bậc cao hơn. + Phản ứng tách hiđro, crăckinh. C n H 2n+2 0 t ,xt → C n H 2n + H 2 C n H 2n+2 0 t ,xt → C x H 2x+2 + C n − x H 2(n −
2 0 t → nCO 2 + (n+1)H 2 O (tỷ lệ mol C 2 2 Η Ο Ο \> 1) CH 4 + O 2 0 t ,xt → H-CH=O + H 2 O C 4 H 10 + 2,5O 2 0 t ,xt → 2CH 3 COOH + H 2 O − Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm (từ CH 3 COONa và Al 4 C 3 ). − Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. + Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan. + Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; + Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Bài 26. XICLO ANKAN
− Tính chất hoá học : Phản ứng thế, tách, cháy tương tự ankan ; Phản ứng cộng mở vòng (với H 2 , Br 2 , HBr) của xicloankan có 3 4 nguyên tử cacbon. − ứng dụng của xicloankan. Kĩ năng − Quan sát mô hình phân tử và rút ra được nhận xét về cấu tạo của xicloankan. − Từ cấu tạo phân tử, suy đoán được tính chất hoá học cơ bản của xicloankan. − Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của xicloankan.
− Luyện tập: Viết được phương trình hoá học dạng công thức cấu tạo biểu diễn tính chất hoá học của xicloankan. Bài 28. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN 15
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ + Phần chất rắn trong đáy ống nghiệm chuyển dần từ màu đen (CuO) → màu đỏ (Cu) ⇒ chất hữu cơ đã bị oxi trong CuO oxi hóa. + Bông rắc CuSO 4 khan chuyển từ màu trắng → màu xanh (CuSO 4 .5H 2
− Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.
0 Ni ,t → C n H 2n+ 2 C n H 2n + Br 2 → C n H 2n Br 2 (làm mất màu dung dịch brom) C n H 2n + HX → C n H 2n+1 X C n H 2n + H 2 O → C n H 2n+1 OH (ancol) + Phản ứng trùng hợp etylen, propen, but-1-en và but-2-en. + Phản ứng oxi hoá (cháy và làm mất màu thuốc tím). C n H 2n + ( 3 2 n ) O 2 0 t → nCO 2 + nH 2 O (tỷ lệ mol C 2 2 Η Ο Ο \= 1) 3C n H 2n + 2KMnO 4 + 4H 2 O → 3C n H 2n (OH) 2 + 2MnO 2 + 2KOH − Phương pháp điều chế anken: + Trong phòng thí nghiệm: tách nước của ancol + Trong công nghiệp: tách hiđro hoặc crăckinh ankan − Luyện tập: + Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử). + Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng oxi hoá, phản ứng trùng hợp cụ thể. + Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken, tính thành phần phần trăm thể tích trong hỗn hợp khí có anken cụ thể ; Bài 30, 32 : ANKAĐIEN - ANKIN
17 − Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankađien. − Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren : phản ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4). Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ isopentan trong công nghiệp. − Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin. − Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H 2 , Br 2 , HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá). Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Kĩ năng − Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankađien và ankin. − Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien và ankin cụ thể. − Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. − Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và axetilen. − Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học. − Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp.
− Tính chất hoá học của ankin − Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
0 Pd ,t → C n H 2n hoặc C n H 2n − 2 + 2H 2 0 Ni ,t → C n H 2n+ 2 C n H 2n − 2 + 2Br 2 → C n H 2n − 2 Br 4 (làm mất màu dung dịch brom) C n H 2n − 2 + HX → C n H 2n − 1 X hoặc C n H 2n − 2 + 2HX → C n H 2n X 2 CH≡CH + H 2 O 4 2 4 0 80 HgSO ,H SO C → CH 3 CH=O (andehit axetic) + Phản ứng đime hóa và trime hóa axetilen + Phản ứng thế bởi kim loại nặng (Ag) 18 HC≡CH + 2AgNO 3 + 2NH 3 → Ag−C≡C−Ag↓ + 2NH 4 NO 3 R−C≡CH + AgNO 3 + NH 3 → R−C≡C−Ag↓ + NH 4 NO 3 + Phản ứng oxi hoá (cháy và làm mất màu thuốc tím). C n H 2n − 2 + ( 3 1 2 n − ) O 2 0 t → nCO 2 + (n−1)H 2 O (tỷ lệ mol C 2 2 Η Ο Ο < 1) − Phương pháp điều chế axetilen: + Trong phòng thí nghiệm: CaC 2 + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + C 2 H 2 ↑ + Trong công nghiệp: 2CH 4 → o 1500 C lµm l¹nh nhanh C 2 H 2 + 3H 2 − Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien và ankin cụ thể (không quá 5 nguyên tử C trong phân tử). + Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta–1,3– đien và isopren. + Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng oxi hoá, phản thế cụ thể. Phân biệt anken với ankin và ank-1-in với ank-2-in + Tính khối lượng sản phẩm tạo thành của phản ứng trùng hợp qua nhiều phản ứng ; + Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên ankin, tính thành phần phần trăm thể tích trong hỗn hợp khí có ankin cụ thể ; Bài 34. THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN
+ Lắc ống nghiệm + Đun nóng chất lỏng trong ống nghiệm + Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn + Dẫn khí đi qua ống nghiệm có chứa chất lỏng − Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen + khí cháy sáng xanh ở đầu ống vuốt nhọn + Brom bị mất màu nâu (do C 2 H 4 tạo ra phản ứng với Br 2 ) + KMnO 4 bị mất màu tím (do C 2 H 4 tạo ra phản ứng với KMnO 4 ) Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của axetilen + khí cháy sáng xanh ở đầu ống vuốt nhọn 19 + KMnO 4 bị mất màu tím (do C 2 H 2 tạo ra phản ứng với KMnO 4 ) + có kết tủa màu vàng (Ag−C≡C−Ag↓) xuất hiện 20 CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM - NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON Bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
− Giới thiệu dãy đồng đẳng và cách gọi tên của benzen và đồng đẳng. − Hướng dẫn HS viết được cấu tạo và tên gọi của một số đồng phân ankyl benzen (có 7, 8 nguyên tử C) từ công thức phân tử (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nhóm thế trên vòng benzen). − Tính chất hoá học: Giúp HS nhận xét mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của ankan, anken. Từ đó suy ra các phản ứng đặc trưng của benzen và đồng đẳng + Phản ứng thế của benzen và toluen : Halogen hoá, nitro hoá vòng benzen(điều kiện phản ứng, quy tắc thế). Phản ứng thế nguyên tử H ở mạch nhánh của ankyl benzen + Phản ứng cộng Cl 2 , H 2 vào vòng benzen ; (so sánh phản ứng thế với ankan và phản ứng cộng với anken) + Phản ứng oxi hoá hoàn toàn, oxi hoá nhóm ankyl → nhóm cacboxyl − Luyện tập: + Viết được cấu tạo đồng phân một số chất trong dãy đồng đẳng. + Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, toluen; Vận dụng quy tắc thế để dự đoán sản phẩm phản ứng. + Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hoá học. + Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. + Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ; MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC
− Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học của naphtalen (tính chất của hiđrocacbon thơm : phản ứng thế, cộng). Kĩ năng − Viết công thức cấu tạo, từ đó dự đoán được tính chất hoá học của stiren và naphtalen. − Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của stiren và naphtalen. − Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hoá học. − Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp.
− Viết được các phương trình hoá học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất. − Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng. − Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
− Giới thiệu một số hiđrocacbon no và dẫn xuất halogen tương ứng kèm theo tên gọi và bậc của mỗi chất − Dựa vào mối quan hệ hữu cơ “tính chất → ¬ điều chế” để dạy tính chất hóa học: Từ hai cách tạo ra dẫn xuất halogen: + Thay thế nhóm OH trong ancol bằng nguyên tử halogen 23 + Cộng hợp halogen hoặc hiđro halogenua vào anken suy ra hai tính chất hóa học chính của dẫn xuất halogen là: + Thay thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH + Tách hiđro halogenua Bài 40: ANCOL
− Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol. − Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C − 5C). − Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể. − Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol. − Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học. − Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.
H 2n+2 O x hay C n H 2n+2 − x (OH) x (no, đa chức) + Đồng phân: mạch C, vị trí nhóm OH − Tính chất vật lí và khái niệm liên kết hiđro + GV cho HS ôn lại kiến thức về liên kết hiđro đã học ở lớp 10 ⇒ hình thành liên kết hiđro của ancol với ancol và ancol với nước. + Dựa vào bảng hằng số vật lí của một số ancol (trang 181 SGK) đặt vấn đề vì sao 24 nhiệt độ sôi, tính tan (của ancol cụ thể) khác nhau? (gợi ý đến lực liên kết phân tử và yếu tố làm tăng lực liên kết phân tử) + Kết luân về ảnh hưởng của liên kết hiđro đến nhiệt độ sôi và tính tan − Tính chất hoá học: dựa vào tính chất của ancol etylic đã học ở lớp 9 THCS giúp HS thấy: + Phản ứng thế H của nhóm OH (phản ứng chung của ancol, phản ứng riêng của glixerol); Hướng dẫn HS làm hai TN này để khắc sâu. + Phản ứng thế nhóm OH ancol (tạo dẫn xuất halogen) + Phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete ; + Phản ứng oxi hoá ancol bậc I → anđehit, axit; ancol bậc II → xeton, Phản ứng cháy − Phương pháp điều chế etanol và glixerol (hiđrat hóa, lên men, tổng hợp) − Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo các loại đồng phân ancol cụ thể và gọi tên + Viết được phương trình hoá học cho các phản ứng thế, tách, oxi hoá, hóa este của ancol và glixerol (thực hiện dưới dạng bài tập lí thuyết) + Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học. + Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol Bài 41: PHENOL
tới nhóm OH và nhóm OH tới vòng benzen (làm một số TN đối chiếu để tạo tình huống) + Phản ứng thế H ở nhóm OH (tính axit, tác dụng với natri, natri hiđroxit), liên hệ giải thích vì sao ancol không tác dụng với NaOH? 25 |