Chữ ký số văn bản các văn bản quy định năm 2024

Tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP có những quy định mới nhất về chữ ký số như đối tượng sử dụng, các thông tin cần có trong chữ ký số,… Để biết chi tiết hơn hãy theo dõi ngay 05 quy định mới nhất về chữ ký số dưới đây nhé.

\>>> Xem thêm những nội dung chất lượng:

  • 3 lưu ý khi doanh nghiệp chọn nhà cung cấp chữ ký số
  • Chữ ký điện tử và chữ ký số có giống nhau hay không?
  • [Quan trọng] So sánh chữ ký số HSM và USB Token

1. Quy định về đối tượng cần sử dụng chữ ký số

Đối tượng sử dụng chữ ký số là các cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp dùng cho mục đích kinh doanh, hợp ký hay giao dịch điện tử.

Chữ ký số văn bản các văn bản quy định năm 2024

2. Quy định về thông tin trong chứng thư số

Các nội dung bắt buộc cần có trong chứng thư số bao gồm:

  • Tên của tổ chức, nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Tên thuê bao;
  • Số hiệu chứng thư số;
  • Thời hạn hiệu lực chứng thư số;
  • Mã khóa công khai (key public) của thuê bao;
  • Chữ ký số của nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
  • Thuật toán mật mã;
  • Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin & Truyền thông;

3. Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số

Các văn bản hợp pháp như hợp đồng kinh doanh, bán hàng hóa dịch vụ, giao dịch điện tử,… được coi là có giá trị pháp lý khi được ký bằng chữ ký số đảm bảo an toàn theo quy định.

Chữ ký số và chứng thư số được cấp từ các nhà cung cấp nước ngoài nhưng đã được cấp phép tại Việt Nam và đảm bảo quy định về an toàn bảo mật thì có giá trị pháp lý và hiệu lực chứng thực tương đương với chữ ký số và chứng thư số do đơn vị tại Việt Nam cung cấp.

4. Quy định về tiêu chuẩn đảm bảo an toàn chữ ký số

Căn cứ vào Điều 9, Nghị định 130/2018/NĐ-CP về tiêu chuẩn đảm bảo an toàn của chữ ký số như sau:

– Thời gian tạo chữ ký số phải có hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai được ghi trên chứng thư số;

– Chữ ký số được tạo từ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cung cấp:

  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng – được quy định tại Điều 40 của Nghị định này;

* Lưu ý: Khóa bí mật chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký vào thời điểm ký;

5. Quy định về thời gian gia hạn chứng thư số

Tại điều 26 của Nghị định 130 quy định về thời gian gia hạn chữ ký số cho thuê bao cụ thể như sau:

– Trước khi hết hạn chứng thư số ít nhất 30 ngày, người dùng có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số để tiếp tục sử dụng;

– Sau khi nhận yêu cầu gia hạn chứng thư số từ người dùng, nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có nghĩa vụ hoàn thành thủ tục gia hạn chứng thư số trước khi kết thúc hiệu lực.

Trên đây là 5 quy định mới nhất về chữ ký số trong Nghị định 130 của Chính phủ. Bên cạnh đó, để mua chữ ký số uy tín, doanh nghiệp nên lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, sẵn sàng hỗ trợ trong quá trình sử dụng và đặc biệt là giá cả hợp lý, phù hợp với chất lượng. EasyCA tự hào là nhà cung cấp chữ ký số có đầy đủ những yếu tố mà doanh nghiệp cần.

Liên hệ EasyCA ngay để được tư vấn phần mềm chữ ký số mới nhất

EasyCA là một trong những nhà cung cấp sản phẩm chữ ký số HSM và USB Token hàng đầu thị trường. Quý chủ doanh nghiệp và anh chị kế toán có nhu cầu nhận tư vấn thêm về các sản phẩm chữ ký số của EasyCA có thể liên hệ trực tiếp:

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được sử dụng thay thế chữ ký cá nhân hoặc con dấu trong môi trường điện tử. Vậy, chữ ký số theo quy định của Pháp luật hiện hành như thế nào? nắm rõ các quy định định này sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính pháp lý cũng như an toàn cho các giao dịch điện tử của mình.

Chữ ký số văn bản các văn bản quy định năm 2024

Chữ ký số văn bản các văn bản quy định năm 2024

Chữ ký số theo quy định của Pháp Luật.

1. Định nghĩa chữ ký số

Có rất nhiều người dùng hiểu sai về chữ ký số hoặc hiểu một cách không đầy đủ về chữ ký số và thường nhầm lẫn với chữ ký điện tử. Trên thực tế, chữ ký số chỉ là một loại của chữ ký điện tử.

Căn cứ Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 định nghĩa về chữ ký số như sau:

"Chữ ký số" là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

  1. Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
  1. Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên”

Cá nhân, doanh nghiệp thực hiện ký số bản chất là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm đã được cài đặt trước để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu. Thông qua chữ ký số có thể xác định chính xác người ký đồng thời đảm bảo toàn vẹn nội dung sau khi ký số.

2. Cấu tạo của chữ ký số

Cấu tạo của chữ ký số gồm 2 bộ phận là khóa bí mật và khóa công khai tạo thành một cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng tương ứng với nhau:

  • Khóa bí mật (Private Key): được dùng để tạo chữ ký số.
  • Khóa công khai (Public Key): được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.

Chữ ký số có thể ở dạng chữ ký số USB token, chữ ký số HSM, chữ ký số SmartCard, chữ ký số từ xa. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, giá cả, đặc điểm của từng loại chữ ký số mà người dùng có thể lựa chọn các loại chữ ký số khác nhau.

Chữ ký số văn bản các văn bản quy định năm 2024

Cấu tạo của chữ ký số gồm một khóa bí mật và một khóa công khai.

3. Chữ ký số trong giao dịch điện tử

Chữ ký số trong giao dịch điện tử phải đảm bảo các quy định về chữ ký số an toàn và tuân thủ Luật Giao dịch điện tử hiện hành.

3.1 Tính pháp lý của chữ ký số trong giao dịch điện tử

Căn cứ theo Pháp luật hiện hành khi cá nhân, doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì văn bản được xem là đáp ứng yêu cầu nếu được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9, Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì văn bản được xem là đáp ứng yêu cầu nếu được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9, Nghị định 130/2018/NĐ-CP.

Như vậy, chữ ký số đóng vai trò quan trọng được ví như chữ ký tay (đối với cá nhân) hoặc con dấu (đối với tổ chức). Đối với các văn bản pháp luật quy định cần có chữ ký hoặc con dấu được thực hiện trong môi trường điện tử bắt buộc phải có chữ ký số đảm bảo an toàn để văn bản (thông điệp dữ liệu) đảm bảo tính pháp lý.

3.2 Chữ ký số đảm bảo an toàn theo quy định của Pháp luật hiện hành

Tại Điều 9, Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số. Theo đó chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng 3 điều kiện sau:

- Một là: Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.

- Hai là: Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.

- Ba là: Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 của Nghị định này.

Hiện nay, đa số các cá nhân, tổ chức ngoài nhà nước (các thuê bao) sẽ sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số do các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng do Bộ Thông tin và Truyền Thông cấp. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ chỉ cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan Đảng, Nhà nước.

3.3 Dịch vụ chứng thực chữ ký số

Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu (quy định tại Điều 4, Nghị định 130/2018/NĐ-CP).

Các đơn vị, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và các cá nhân, đơn vị sử dụng chữ ký số lưu ý dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:

  • Tạo cặp khóa hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa bao gồm khóa công khai và khóa bí mật cho thuê bao.
  • Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số.
  • Thực hiện cấp, gia hạn, tạm dừng, và phục hồi, thu hồi chứng thư số của thuê bao.
  • Cung cấp thông tin cần thiết để giúp chứng thực chữ ký số của thuê bao đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

Chữ ký số văn bản các văn bản quy định năm 2024

Dịch vụ chứng thực chữ ký số gồm cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi, thu hồi chứng thư số.

3.4 Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài

Nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ, theo đó việc sử dụng chữ ký số và chứng thư số nước ngoài không còn xa lạ. Đối tượng sử dụng có thể là tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.

Mặt khác, để sử dụng chữ ký số và chứng thư số nước ngoài các thuê bao phải đảm bảo điều kiện sau:

  • Thuộc đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài (đã nêu trên).
  • Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
  • Văn bản cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;
  • Nếu được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép. Thông qua tìm hiểu chữ ký số theo quy định của Pháp luật hiện hành hy vọng sẽ giúp cá nhân và doanh nghiệp tránh được các rủi ro về pháp lý và thực hiện giao dịch điện tử thuận lợi. Để được hỗ trợ tư vấn sử dụng chữ ký số và đăng ký chữ ký số nhanh, uy tín vui lòng liên hệ đường dây nóng 1900.4767 hoặc 1900.4768.