Cho m gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc dư thu được 6 72 lít khí Cl2 (đktc giá trị của m)

  • Câu hỏi:

    Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với HCl đặc [dư], thu được bao nhiêu lít khí Cl2 [đktc] với %H = 60%?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Đáp án C.

    nKMnO4 = 23,7/158 = 0,15 mol

    16HCl +2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2

    0,15     → 0,375

    Do H% = 60% ⇒ nCl2 = 0,375 . 60/100 = 0,225 mol

    V = 0,225.22,4 = 5,04 [lít]

Mã câu hỏi: 347336

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là
  • Số mol Cl2 thu được khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
  • Phản ứng dùng điều chế clo ở phòng thí nghiệm là phản ứng nào trong 4 phản ứng A, B, C và D?
  • Số e ngoài cùng Cl?
  • Dãy CuO [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], PbS [6], MgCO3 [7], AgNO3 [8], MnO2 [9], FeS [10] không tác dụng HCl là gì?
  • Cho dung dịch sắt [II] clorua, thêm dư dung dịch axit clohiđric, sau đó thêm 0,5 gam một hỗn hợp muối kali clorua và kali ni
  • Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 [đktc] thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
  • Có thể phân biệt 3 bình HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
  • Thuốc phân biệt các chất riêng biệt KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, [NH4]2SO4?
  • Ta cho A chứa 11,7g NaCl vào dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được mấy gam kết tủa.
  • Cho 1,67 gam 2 kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với HCl [dư], thoát ra 0,672 lít khí H2. Hai kim loại đó lần lượt là gì?
  • Điện phân 14,9 g muối clorua của kim loại M hóa trị I nào bên dưới đây các em sẽ thu được 4,48 lít khí [đktc] thoát ra.
  • Xác định muối clorua biết khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M hóa trị II sẽ thu được 20,55 gam kim loại và có 3,36 lít khí [đktc] thoát ra?
  • Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2 với %H = 90%. Thể tích hỗn hợp thu được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là gì?
  • Axit HCl tác dụng KOH [1], Zn [2], Ag [3], Al[OH]3 [4], KMnO4 [5], K2SO4 [6] là những chất nào?
  • Ta cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam Fe trong khí Cl2 dư để thu được 6,5 gam muối?
  • Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 dư thì ta sẽ thu được mấy gam muối?
  • Đun nóng Al với bao nhiêu lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn để tạo thành 26,7 gam muối?
  • Dãy tác dụng với dung dịch HCl lần lượt là những chất nào?
  • Cho 52,2 gam MnO2 vào trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?
  • Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2 [đktc] và dung d
  • Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với HCl dư, thu được 8,96 lít H2 [đktc].
  • Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2 và KCl khối lượng 82,3 gam.
  • Cho 1,03 gam muối natri halogenua [X] tác dụng với AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa nà sau khi phâ
  • Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với axit clohidric đặc.
  • Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro [đktc] và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
  • Tính %KCl trong X biết X KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam.
  • Tính CM NaOH biết cho 2,24 lít khí Cl2 [đktc] vào 200 ml NaOH [ở nhiệt độ thường].
  • Tính %KCl trong X biết X gồm KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam.
  • Hỗn hợp X KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2 và KCl khối lượng 82,3 gam.
  • Trong một loại nước clo ở 25℃, người xác định được nồng độ của clo là 0,06M, còn nồng độ của HCl và HClO đ�
  • Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với HCl đặc [dư], thu được bao nhiêu lít khí Cl2 [đktc] với %H = 60%?
  • Phát biểu đúng khi biết 2 phương trình: [1] 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 [2] 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
  • Sự biến đổi tính oxi hóa halogen là gì?
  • Cho 15,92 gam hỗn hợp NaX NaY [X, Y là 2 halogen ở hai chu kỳ  liên tiếp] vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,67 gam
  • HX [X là halogen] có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau: NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4 NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
  • Tính nHCl tham gia phản ứng biết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
  • Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A [hóa trị 2] và B [hóa trị 3]. Hòa tan X hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A, B [B chỉ co thể là Al hay Fe]. Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO2 và N2O lần lượt là 0,1 mol mỗi khí.
  • Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng [dư] sinh ra y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?
  • Khi cho 9,6 gam Mg dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO

Đáp án C

 = 0,15 mol

16HCl +2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2

                 0,15                     →             0,375

Do H% = 60% => 

 = 0,225 mol

V = 0,225.22,4 = 5,04 [lít]

Page 2

Đáp án C

MnO2 + 4HCl →MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,1                                    →0,1 [mol]

Do H% = 85%

=>  = 0,085 [mol]

V = 0,085.22,4 = 1,904 [lít]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. 26%, 54%, 20%

B. 20%, 55%, 25%

C. 19,4%, 50%, 30,6%

D. 19,4%, 26,3%, 54,3%

Xem đáp án » 18/06/2019 35,233

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2


Theo PTHH: nKCl = nMnCl2 = x Khối lượng muối = 28,07.            => mKCl + mMnCl2 = 28,07.        => x.74,5 + x.126 = 28,07.           => x = 0,14 mol


=> n KCl = n MnCl2 = 0,14 mol


Theo PTHH => nCl2=52 nKCl=52x 0.14= 0.35 mol            Vận cầu


C l20+ 2 e → 2 Cl- 


A l0→ A l+3  + 3e


M0 → M+x  + xe [với x là giá trị của kim]


=> x.nM + 3.nAl = 2.nCl2 = 0,7 mol


Có tỷ lệ mol Al: M = 1: 2 => nAl = a thì nM = 2a


=> 2a.x + a.3 = 0,7 mol


+ Tên x = 1 => a = 0,175 mol => m Al = 0,175,27 = 4,725 gam


=>  mM= 7,5 - 4,725 = 2,775 gam


=> MM= 2.775 [0,175.2] = 7,9 [lâm]


+ Âm x = 2 => a = 0,1 mol => mAl = 27.0,1 = 2,7 gam => m M = 7,5 - 2,7 = 4,8 gam


=> MM= 4,8 [0,1,2] = 24 [Mg, Chọn]


Kim kim Phần mềm tìm kiếm là Mg

Đáp án:

\[m = 3,16{\text{ gam}}\]

\[V = 1,12{\text{ lít}}\]

\[{C_{M{\text{ KCl}}}} = {C_{M{\text{ MnC}}{{\text{l}}_2}}}  = 0,05M\]

\[{C_{M{\text{ HCl dư}}}} = 0,15{\text{ M}}\]

Giải thích các bước giải:

 Phản ứng xảy ra:

\[2KMn{O_4} + 16HCl\xrightarrow{{}}2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\]

Sau phản ứng dung dịch chứa \[KCl;MnCl_2\] và \[HCl\] dư.

Trung hòa phần 1:

\[NaOH + HCl\xrightarrow{{}}NaCl + {H_2}O\]

Ta có:

\[{n_{NaOH}} = 0,15.0,2 = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{HCl{\text{ dư}}}}\]

Trong mỗi phần gọi \[{n_{KCl}} = {n_{MnC{l_2}}} = x\]

Cho phần 2 tác dụng với \[AgNO_3\]

\[HCl + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgCl + HN{O_3}\]

\[KCl + AgN{O_3}\xrightarrow{{}}AgCl + KN{O_3}\]

\[MnC{l_2} + 2AgN{O_3}\xrightarrow{{}}Mn{[N{O_3}]_2} + 2AgCl\]

Ta có:

\[{n_{AgCl}} = {n_{HCl}} + {n_{KCl}} + 2{n_{MnC{l_2}}} \\\to 0,03 + x + 2x = \dfrac{{8,61}}{{143,5}} = 0,06\]

\[ \to x=0,01\]

Suy ra dung dịch \[A\] chứa 0,02 mol \[KCl\]; 0,02 mol \[MnCl_2\] và 0,06 mol \[HCl\] dư.

\[ \to {n_{KMn{O_4}}} = {n_{KCl}} = 0,02{\text{ mol}}\]

\[{n_{C{l_2}}} = \dfrac{5}{2}{n_{KMn{O_4}}} = 0,05{\text{ mol}}\]

\[ \to m = {m_{KMn{O_4}}} = 0,02.158 = 3,16{\text{ gam}}\]

\[V = {V_{C{l_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12{\text{ lít}}\]

\[{C_{M{\text{ KCl}}}} = {C_{M{\text{ MnC}}{{\text{l}}_2}}} = \dfrac{{0,02}}{{0,4}} = 0,05M\]

\[{C_{M{\text{ HCl dư}}}} = \dfrac{{0,06}}{{0,4}} = 0,15{\text{ M}}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề