Chỉ tiêu 21 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

Lập tờ khai thuế TNCN theo quý là công việc mà bất kỳ kế toán nào cũng cần làm. Vậy điều kiện để lập tờ khai thuế TNCN theo quý là gì? Cách lập tờ khai thuế TNCN theo quý như thế nào?

Bài viết dưới đây hướng dẫn 4 bước lập tờ khai thuế TNCN nhanh chóng và chính xác nhất. Hy vọng các độc giả Phần mềm kế toán EasyBooks có thêm những kiến thức bổ ích!

Chỉ tiêu 21 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

1. Điều kiện để lập tờ khai thuế TNCN theo quý

Tờ khai thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN là tờ khai dành cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công. Để lập tờ kê khai thuế TNCN doanh nghiệp cần lưu ý 2 điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì được kê khai thuế theo quý
  • Người nộp thuế bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

\>>>>> Bài viết có liên quan: Quyết toán thuế là gì?

Để tiến hành kê khai thuế TNCN nhanh chóng, chính xác trên HTKK, bạn tiến hành theo các bước hướng dẫn dưới đây:

Bước 1: Tải phần mềm HTKK

Sau khi đã tải về máy, bạn đăng nhập vào phần mềm HTKK sẽ hiện ra giao diện như sau:

Chỉ tiêu 21 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

Bước 2: Chọn tờ khai

Trên giao diện chính phần mềm HTKK, bạn chọn “Kê khai”, chọn tiếp “thuế thu nhập cá nhân” rồi lựa chọn mẫu “05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015)”

Chỉ tiêu 21 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

>>> Xem thêm: Sổ sách cần in cuối năm theo Thông tư 133

Bước 3: Chọn Tờ khai thuế TNCN theo quý bằng cách tích vào ô “Tờ khai quý” chọn quý 1/2/3/4 ⇒ Đồng ý

Chỉ tiêu 21 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

Bước 4: Kê khai các chỉ tiêu trong Tờ khai thuế TNCN

Chỉ tiêu 21 trên tờ khai quyết toán thuế tncn

– Chỉ tiêu [21] Tổng số người lao động: Chỉ tiêu này ghi tổng số người lao động doanh nghiệp trả tiền lương, tiền công trong kỳ bao gồm cả những người có hợp đồng lao động và không có hợp đồng lao động, và cá nhân cư trú hoặc không cư trú.

Nếu doanh nghiệp có biến động về số lao động thì doanh nghiệp ghi tổng số lao động đã nghỉ và đang làm việc.

– Chỉ tiêu [22] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Chỉ tiêu này ghi tổng số người lao động là cá nhân cư trú và có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.

\>>>>> Tìm hiểu ngay: Các chi phí hợp lý của doanh nghiệp

Nếu doanh nghiệp có biến động về số lao động thì doanh nghiệp ghi tổng số lao động đã nghỉ và đang làm việc.

– Chỉ tiêu [23] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu này được tính bằng chỉ tiêu [24] + Chỉ tiêu [25].

– Chỉ tiêu [24] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu này ghi tổng số người là cá nhân cư trú mà công ty đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp cần xác định rõ người lao động của doanh nghiệp có phải là cá nhân cư trú hay không?

– Chỉ tiêu [25] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số người là cá nhân không cư trú mà không ty đã khấu trừ thuế.

– Chỉ tiêu [26] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu này được tính bằng chỉ tiêu [27] + Chỉ tiêu [28].

– Chỉ tiêu [27] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp đã trả cho cá nhân cư trú bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân không có hợp đồng lao động.

– Chỉ tiêu [28] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả cho cá nhân không cư trú, thường cá nhân không cư trú là các cá nhân là người nước ngoài và không thỏa mãn điều kiện là cá nhân cư trú.

– Chỉ tiêu [29] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu này được tính bằng chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [31].

– Chỉ tiêu [30] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân cư trú bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và không có hợp đồng lao động thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN.

– Chỉ tiêu [31] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu này phản ánh tổng thu nhập chịu thuế đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế TNCN.

– Chỉ tiêu [32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Chỉ tiêu này được tính bằng chỉ tiêu [33] + Chỉ tiêu [34].

– Chỉ tiêu [33] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của cá nhân cư trú bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và không có hợp đồng lao động.

– Chỉ tiêu [34] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ của cá nhân không cư trú.

– Chỉ tiêu [35] Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Phản ánh số tiền phí mua bảo hiểm nhân tho, bảo hiểm không bắt buộc cho tất cả người lao động trong công ty và mua của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam.

Nếu doanh nghiệp mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm cho người lao động của doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam thì không ghi vào chỉ tiêu này.

\>>>>> Xem ngay: Vay vốn hộ kinh doanh cá thể

– Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Phản ánh số thuế TNCN phải khấu trừ của người lao động đối với khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân tho, bảo hiểm không bắt của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam.

Số thuế thu nhập cá nhân doanh nghiệp phải khấu trừ = 10% x Tiền phí bảo hiểm đã mua hoặc đóng góp.

\=> Sau khi điền xong các chỉ tiêu, các bạn ghi lại và kết xuất ra file XML và Nộp tờ khai.

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về Cách lập tờ khai thuế TNCN theo quý. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.