Can you play the guitar nghĩa là gì
Bản dịch của "guitar" trong Việt là gì?chevron_left Show chevron_right VI Nghĩa của "đàn guitar acoustic" trong tiếng Anhexpand_more Bản dịchBản dịchVI đàn guitar acoustic {danh từ}Ví dụ về đơn ngữEnglish Cách sử dụng "guitar" trong một câuIt is a rock song with a standard song structure with heavy guitar/keyboard introduction. He is the only person involved with the band who knows how to tune a guitar. The book is widely regarded as the best source of information on the late guitar hero's formative years. When he was 11, his grandfather gave him his first guitar. In modern times, the guitar plays a very important role. Hơn
Đăng nhập xã hội2019-08-15T11:45:31+08:00 2019-08-15T11:45:31+08:00 Hướng dẫn học và giải bài tập Tiếng Anh 4, soạn từ vựng, ngữ pháp, bài giải và bài dịch Unit 5: Can you swim? /themes/cafe/images/no_image.gif I. TỪ VỰNG
II. NGỮ PHÁP Cấu trúc: I/We/They/She/He... + can + động từ. Ex: They can speak English. Họ có thể nói tiếng Anh. 2. Hỏi và đáp về khả năng làm việc gì của ai đó Hỏi: What can you (she/he/they...)
do? “What” (cái gì, việc gì), “can” (có thể) là động từ khiếm khuyết (động từ đặc biệt) trong câu nên động từ còn lại là “do” (làm) phải ở dạng nguyên mẫu cho bất kỳ chủ ngữ nào (cho dù chủ ngữ ở dạng số nhiều hay số ít), “you (she/he/they...)” là những chủ ngữ của câu. Đáp: I (We/They/She/He...) + can + động từ. Ex: What can she do? Cô ấy có thể làm gì? 3. Không có khả năng làm được việc gì cấu trúc: I/We/They/She/He... + can’t + động từ. Ex: I can’t play tennis. Tôi không biết chơi quần vợt. - Một số động từ cần nhớ:
4. Hỏi và đáp về khả năng của ai đó có thể làm được không Hỏi: Can you/she/he/they...? Đáp: Yes,
I/she/he/they can. * Khẳng định không làm được: No, I/she/he/they can’t. Ex: Can you swim? Bạn biết bơi không? 5. Khi muốn biết về ý kiến của ai đó, ta dùng: What about you? Mở rộng: Cách dùng What about you? và How about you? Nó phụ thuộc vào câu hỏi. Nếu người hỏi hỏi về cảm giác, cảm xúc, hoặc bất cứ điều gì xuất phát từ suy nghĩ của người được hỏi thì ta dùng How about you? Còn nếu người hỏi hỏi hoặc yêu cầu về đối tượng, địa điểm hoặc một cói gì đó xuất phát từ bên ngoài (không thuộc bản thân người được hỏi) thì ta dùng What about you? Ex: Q: Are you hungry? Bạn đói bụng phải không? Q: Did you like your gift? Bạn có thích món quà của
bạn không? Q: How many children do you have? Bạn có mấy đứa trẻ? Q: Where’s your favorite vacation spot? Nơi nghỉ mát bạn thích là ở đâu? III. BÀI GIẢI VÀ BÀI
DỊCH b) What can you do, Phong? Bạn có thể làm gì vậy Phong? c) What a bout you, Nam? Còn bạn thì sao Nam? 2. Chỉ và nói.
3. Nghe và đánh dấu chọn. Bài nghe:
2. Mai: What can you do? 3. Mai: How old are you? 4. Nhìn và viết. 5. Chúng ta cùng hát. Guessing Game (Trò chơi đoán động vật) Bài học 2 b) Let’s play football. Nào chúng ta cùng chơi bóng đó. 2. Chỉ và nói. b) Can you play volleyball? Bạn có thể chơi bóng chuyền được không? c) Can you play the piano? Bạn có thể chơi đàn piano được không? d) Can you play the guitar? Bạn có thể chơi đàn ghi-ta được không? 3. Chúng ta cùng nói. 4. Nghe và điền số. Bài nghe:
2. Tony: Can you play the guitar? 3. Tom: Let’s play chess. 4. Mai: Do you like music? 5. Nhìn và viết. 2. Nam: Can you play the piano? Bạn có thể chơi đàn piano không? 3. Nam: Can you play chess? Bạn có thể chơi cờ vua không? 6. Chúng ta cùng hát.
Bài học 3 2. Nghe và điền số. Sau đó đọc lớn.
Bài nghe: 3. Chúng ta cùng hát ca.
5. Đọc và hoàn thành. 5. Viết về em. 6. Dự án. Các em có thể sử dụng mẫu phỏng vấn sau để phỏng vấn các bạn nhé: Nam: Can you swim, Trinh? Bạn có thể bơi không, Trinh?
© Bản quyền thuộc về Bài kiểm tra. Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này. |