Cách xóa Slide Master trong PowerPoint 2010

Điều hướng trang này:

Một bài thuyết trình có tối thiểu một slide master, do vậy bạn có thể tạo thêm các slide master khác. Với nhiều slide master trong bài thuyết trình, chúng ta có thể áp dụng mỗi slide master cho mỗi chương hoặc phần trong bài thuyết trình của mình sau này. Các bước thực hành như sau:
Bước 1: Vào ngăn View, nhóm Master Views, chọn Slide Master để trở lại cửa sổ Slide Master.

Bạn đang xem: Cách xóa slide trong powerpoint

Bạn đang xem: Cách xóa slide trong powerpoint 2010

Bước 2: Vào ngăn Slide Master, đến nhóm EditMaster, chọn Insert Slide Master. Một Slide Master mặc định được chèn vào ngay sau slide master hiện có.Bước 3: Có rất nhiều kiểu slide layout được chèn, bạn có thể xóa bớt các kiểu không sử dụng bằng cách chọn slide layout và nhấn Delete trên bàn phím để xóa.Bước 4: Để xóa slide master và các slide layout vừa tạo thì bạn chọn slide master và nhấn phím Delete trên. Trình chiếu và in bài thuyết trình Vào ngăn Slide Show chọn nhóm Start Slide Show chọn lệnh:


Chọn lệnh để trình chiếu Slide Show From Beginning
:trình chiếu báo cáo bắt đầu từ slide đầu tiên trong bài thuyết trình.From Current Slide:trình chiếu báo cáo bắt đầu từ slide hiện hành trong bài thuyết trình.Broadcast Slide Show: trình chiếu bài thuyết trình thông qua mạng internet cho người xem từ xa, sẽ trình bày chi tiết ở phần sau.

Xem thêm: Hướng Xây Nhà Hợp Tuổi 74 Hợp Hướng Nào ? Xem Hướng Chuẩn Cho Nam Và Nữ 1974

Custom Slide Show: trình chiếu bài thuyết trình từ một Custom Show trong bài. Bạn chọn tên của Custom Show để trình chiếu. In trong PowerPoint
Các bước thực hành như sau:
Bước 1: Mở tập tin ppt.

Bước 2: Vào ngăn Insert

, nhóm Text, chọn lệnh Header & Footer, hộp thoại Header and Footer xuất hiện.



Chọn lệnh Header & Footer Bước 3: Chọn ngăn Slide
trong hộp thoại Header and Footer và làm theo như sau: Date and time: thiết lập thời gian sẽ xuất hiện trên slide Slide number: Bạn đánh dấu chọn vào ô này để cho hiện số thứ tự của slide.Footer: Hãy nhập vào tên của bạnDon’t show on title slide: bạn hãy chọn tùy chọn này để không áp dụng Header & Footer trên các slide tựa đề [title slide]. In các slide Để in các slide trong PowerPoint 2010 chúng ta thực hiện như sau:

Chọn File / Print, xuất hiện hộp thoại, nhấn Enter hoặc click chuột vào Print để in. Tuy nhiên nếu để mặc định, và nhấn Enter [hoặc click chuột và Print] thì máy sẽ in đen trắng mỗi slide trên một trang.

Để thiết lập các chế độ in nhiều slide trên một trang, in hai mặt, hoặc các tùy chỉnh khác, chúng ta click chuột vào Printer Properties -> xuất hiện hộp thoại [tùy vào từng loại máy in khác nhau mà hộp thoại xuất hiện khác nhau], click chuột vào tab Effects, chúng ta thiết lập cỡ giấy và chiều in giấy. Click chuột vào tab finishing, xuất hiện hộp thoại. Tại đây chúng ta có thể thiết lập số slide trên 1 trang, thứ tự slide, sau đó click chuột vào nút OK.MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO

Câu 1. Trong PowerPoint 2010 khi dùng chế độ hiển thị Slide Show View thì: Được sử dụng để trình chiếu bài trình diễn lúc báo cáo trước khách dự hội thảo.Để xem trước và diễn tập bài trình diễn trước khi trình chiếu.Bài trình diễn sẽ chiếu ở chế độ toàn màn hình với các hiệu ứng hoạt hình và các phép biến đổi sinh động.Câu A, B và C đều đúng. Câu 2. Để tạo một slide giống hệt như slide hiện hành mà không phải thiết kế lại, thực hiện. Chọn Home -> Duplicate -> New Slide.Chọn Home -> New Slide -> Duplicate Selected Slides.Chọn Home -> Duplicate Slide.Không thực hiện được.

Câu 3. Trong Microsoft PowerPoint 2010 để thiết kế một slide chủ chứa các định dạng chung của toàn bộ các slide trong bài trình diễn, thực hiện:

Chọn Insert -> Master Slide.Chọn Insert -> Slide Master .Chọn View -> Master -> Slide MasterChọn View -> Slide Master. Câu 4. Để đưa nội dung “Bài trình chiếu” vào cuối mỗi slide làm tiêu đề chân trang, người thiết kế phải: Chọn View -> Header and Footer-> Chọn thẻ Slide, nhập “Bài trình chiếu” vào hộp thoại FOOTER và nhấn Apply to All.Chọn View -> chọn Header and Footer-> Chọn thẻ Slide, nhập “Bài trình chiếu” vào hộp thoại FOOTER và nhấn Apply.Chọn Insert -> Header and Footer-> Chọn thẻ Slide, nhập “ Cao đẳng Sư phạm” vào hộp thoại FOOTER và nhấn Apply to All.Chọn Insert -> Header and Footer-> Chọn thẻ Slide, nhập “Bài trình chiếu” vào hộp thoại FOOTER và nhấn Apply. Câu 5. Trong chương trình MS PowerPoint, chức năng Design -> Themes dùng để làm gì? Định dạng giao diện của slide. Định dạng hiệu ứng lật trang. Định dạng hiệu ứng cho các đối tượng trên slide.Thiết lập các lựa chọn trình chiếu. Câu 6. Trong chương trình MS PowerPoint để hủy bỏ thao tác vừa thực hiện ta nhấn tổ hợp phím: Ctrl + X.Ctrl + Z.Ctrl + C.Ctrl + V. Câu 7. Trong Powerpoint 2010 muốn chèn một ký hiệu vào Slide ta dùng lệnh nào sau đây: Chọn Insert -> Diagram.Chọn Insert -> Component.Chọn Insert ->Comment.Chọn Insert -> Symbol. Câu 8. Trong Powerpoint 2010 muốn thêm các Header và Footer vào các slide ta thực hiện: Chọn Insert -> Header & Footer.Chọn View -> Header & Footer.Chọn View-> Notes Page.Chọn Design -> Header & Footer. Câu 9. Trong Powerpoint 2010 muốn đánh số cho từng Slide, ta dùng lệnh nào sau đây: Insert -> Bullets and Numbering.Insert -> Slide Number.Format -> Bullets and Numbering.Format -> Slide Number. Câu 10. Trong Microsoft PowerPoint 2010 để trình chiếu bài trình diễn từ slide hiện hành, thực hiện? Chọn Slide Show -> Custom Show.Chọn Slide Show -> View Show.Chọn View -> Slide Show.Chọn Slide Show -> From Current Slide. Câu 11. Trong Microsoft PowerPoint 2010 thực hiện thao tác: chọn Animations -> Add Animation là để: Tạo hiệu ứng động cho đối tượng trong slide.Tạo hiệu ứng chuyển trang cho các slide trong bài trình diễn.Tạo thêm hiệu ứng động cho đối tượng trong slide.Cả A, B và C đều đúng Câu 12. Trong Microsoft PowerPoint 2010 để mở chức năng in, có thể sử dụng tổ hợp phím? CTRL+P.CTRL+I.CTRL+N.CRTL+K. ĐỀ THI MẪU MÔN TIN HỌC TRÌNH ĐỘ A
THỜI GIAN LÀM BÀI 30 PHÚT

Câu 1. Cách nào sau đây dùng để tắt máy tính [máy tính có cài đặt hệ điều hành Windows7] an toàn, đúng cách.

Đóng các chương trình ứng dụng, sau đó nhấp chuột trái vào nút Start -> Shut down ->chọn Shut down để tắt máy.Nhấp chuột trái vào nút Start -> Shut down ->chọn Shut down để tắt máy.Nhấn nút Power trên máy tính để tắt máy.Rút nguồn điện. Câu 2. Cách nào sau đây dùng để mở một tập tin/thư mục trong hệ điều hành Windows? Nhấp đúp lên biểu tượng của tập tin/thư mục.Nhấp phải lên biểu tượng của tập tin/thư mục và chọn Open.Chọn tập tin/thư mục rồi nhấn phím Enter.Cả A, B và C đều đúng. Câu 3. Để phục hồi lại thư mục, tập tin đã xóa được đưa vào Recycle Bin, chúng ta thực hiện thao tác nào sau đây? Nhấp đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên Destop, chọn các đối tượng muốn phục hồi, sau đó nhấp phải lên đối tượng chọn lệnh Restore.Nhấp đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên Destop, chọn các đối tượng muốn phục hồi, sau đó chọn lệnh Empty the Recycle Bin.Cả A và B đều saiCả A, B đều đúng. Câu 4. Để xóa tất cả các đối tượng trong Recycle Bin, chúng ta thực hiện thao tác nào sau đây? Nhấp đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên Destop, chọn các đối tượng muốn phục hồi, sau đó nhấp phải lên đối tượng chọn lệnh Restore.Nhấp đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên Destop, chọn các đối tượng muốn phục hồi, sau đó chọn lệnh Empty the Recycle Bin.Nhấp đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên Destop, chọn các đối tượng muốn phục hồi, sau đó chọn lệnh Restore all items.Cả A, B và C đều đúng. Câu 5. Để di chuyển thư mục, tập tin trong hệ điều hành Windows, chúng ta thực hiện theo thao tác nào sau đây? Chọn các thư mục và tập tin cần di chuyển, nhấp phải trên đối tượng và chọn lệnh Cut. Sau đó chọn nơi cần di chuyển đến, nhấp phải trên vùng trống và chọn lệnh Paste.Chọn các thư mục và tập tin cần di chuyển, nhấn Ctrl + X. Sau đó chọn nơi cần sao chép đến, nhấp phải trên vùng trống và chọn lệnh Paste.Chọn các thư mục và tập tin cần di chuyển, nhấp phải trên đối tượng và chọn lệnh Cut. Sau đó chọn nơi cần sao chép đến, nhấp phải trên vùng trống và chọn lệnh Ctrl + V.Cả A, B và C đều đúng Câu 6. Để tìm tất cả các tập tin Microsoft Word phiên bản 2007 trở lên chúng ta gõ từ khóa nào trong ô tìm kiếm của hệ điều hành Windows 7. Microsoft word.docxAll.docx*.docx&.docx Câu 7. WinRAR là tiện ích có chức năng chính là gì? Diệt virus.Nén và giải nén tập tin và thư mục.Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng ViệtPhần mềm đồ họa. Câu 8. Trong MS Word 2010, để chọn [đánh dấu] toàn bộ nội dung văn bản ta dùng tổ hợp phím: Windows + AAlt + ACtrl + A Shift + A Câu 9. Trong MS Word 2010, tổ hợp phím Ctrl + J dùng để: Căn lề trái đoạn văn bảnCăn lề phải đoạn văn bảnCăn giữa đoạn văn bảnCăn thẳng hai bên đoạn văn bản Câu 10. Trong MS Word 2010, để định dạng đoạn văn bản thụt vào so với lề trái, trong hộp thoại Paragraph ta thiết lập tại mục: Indentation → LeftIndentation → RightSpacing → BeforeSpacing → After Câu 11. Trong MS Word 2010, để định dạng khoảng cách của những đoạn văn bản đang chọn với đoạn trước nó, trong hộp thoại Paragraph ta thiết lập tại mục: Indentation → Special → First lineIndentation → Special → HangingSpacing → BeforeSpacing → After Câu 12. Trong MS Word 2010, để thiết lập điểm dừng Tab ta thực hiện: Chọn loại Tab [biểu tượng đầu thước dọc] rồi nhấp chuột trái tại vị trí cần đặt Tab trên thước ngang.Mở hộp thoại Tab, nhập điểm dừng Tab tại Tab stop position, chọn căn lề tại Alignment, chọn dạng hiển thị tại Leader rồi chọn Set.Cả A và B đều đúng.Cả A và B đều sai. Câu 13. Trong MS Word 2010, để xóa điểm dừng Tab ta thực hiện: Nhấp chọn Tab cần xóa trên thước, giữ nút trái chuột và kéo xuống vùng soạn thảo.Mở hộp thoại Tab, chọn Tab cần xóa, chọn Clear.Cả A và B đều đúng.Cả A và B đều sai. Câu 13. Trong MS Word 2010, để chia một ô trong bảng thành nhiều ô ta chọn ô cần chia rồi thực hiện: Vào Table Tool → Layout, chọn Merge cellsVào Table Tool → Layout, chọn Split cellsVào Table Tool → Layout, chọn Split TableCả A, B và C đều sai Câu 14. Trong MS Word 2010, có sẵn bảng gồm 5 dòng, cần thêm 5 dòng phía trên bảng đã có ta chọn [bôi đen] 5 dòng đã có rồi nhấp chuột phải chọn: Insert → Insert Columns to the LeftInsert → Insert Columns to the RightInsert → Insert Rows AboveInsert → Insert Rows Below Câu 15. Trong MS Word 2010, có sẵn bảng gồm 3 cột, cần thêm 2 cột phía bên phải bảng đã có ta chọn [bôi đen] 2 cột bên phải bảng đã có rồi nhấp chuột phải chọn: Insert → Insert Columns to the LeftInsert → Insert Columns to the RightInsert → Insert Rows AboveInsert → Insert Rows Below Câu 16. Trong MS Excel 2010, khi nhập dữ liệu kiểu ngày tháng, nếu nhập đúng dữ liệu sẽ được: Căn trái.Căn phải.Căn giữa.Cả A, B và C đều sai. Câu 17. Trong MS Excel 2010, muốn đánh số thứ tự tự động chúng ta thực hiện: Nhập số 1 ở ô đầu tiên, nhấn giữ phím Ctrl đồng thời rê chuột đến góc dưới bên phải ô, khi có biểu tượng dấu cộng nhỏ màu đen thì giữ nút trái chuột và kéo xuống.Gõ số 1 ở ô đầu tiên, số 2 ở ô thứ 2, bôi đen 2 ô này, rê chuột đến góc dưới bên phải ô thứ 2, khi có biểu tượng dấu cộng nhỏ màu đen thì giữ nút trái chuột và kéo xuống .Gõ số 1 ở ô đầu tiên, vào Home → Fill → Series, chọn Column, tại Stop value gõ vào giá trị cuối của số thứ tự cần đánh.Cả A, B và C đều đúng. Câu 18. Trong MS Excel 2010, muốn xóa một cột chúng ta thực hiện: Chọn [bôi đen] cột cần xóa, nhấp chuột phải chọn Delete.Chọn [bôi đen] cột cần xóa, nhấn phím Delete.Cả A, B đều đúng.Cả A, B đều sai. Câu 19. Một công thức trong Microsoft Excel 2010 sẽ bao gồm: Biểu thức gồm tối thiểu hai toán hạng được liên kết bằng một toán tử.Hai toán hạng được liên kết bằng một toán tử.Dấu = rồi đến biểu thức gồm tối thiểu hai toán hạng được liên kết bằng một toán tử.Cả A, B và C đều sai. Câu 20. Trong Microsoft Excel 2010, kết quả trả về của công thức =Round [123.16895, 2] là: 100123.17123.16Cả A, B và C đều sai. Câu 21. Để tính trung bình cộng các giá trị của: A4, A5, A6. Trong Microsoft Excel 2010 ta nhập công thức: =Average[A4 : A6]=Sum[A4,A5,A6]/3=[A4 + A5 + A6]/3Cả A, B và C đều đúng. Câu 22. Kết quả của công thức = Count["a”,4,5] Trong Microsoft Excel 2010 là: 3.2.1.9. Câu 23. Cho bảng tính sau, để tính tổng điểm tại cột Tổng điểm, chúng ta gõ công thức nào sau đây tại ô F2?

Video liên quan

Chủ Đề