Cách viết trường âm trong tiếng nhật trên máy tính

Thực hành viết tay bằng tiếng Nhật là điều cần thiết để ghi nhớ chữ Hán và học thứ tự nét phù hợp. Nhưng bạn sẽ thấy rằng hầu hết các giao tiếp bằng văn bản của bạn bằng tiếng Nhật [giống như trường hợp với tiếng Việt] được thực hiện bằng điện tử. Trong quá trình học tiếng Nhật, điều quan trọng là học cả cách viết tay ngôn ngữ và cách gõ.
Dekiru sẽ giới thiệu cách gõ tiếng Nhật trên máy tính [Windows & Macbook] của bạn.

Cách cài đặt tiếng Nhật trên máy tính [Windows & Macbook]

Nếu bạn sử dụng Windows, hướng dẫn này từ những trải nghiệm với Windows 10:
- Mở start menu và sau đó nhấp vào Settings.
- Trong Settings, nhấp vào Time & Language. Trong Time & Language, sẽ có một tab ở bên trái Region & Language.
- Click vào nó, và sau đó nhấn vào dấu cộng lớn “Add a language” bên dưới tiêu đề “Languages”.
Ngôn ngữ được theo thứ tự alphabet và tiếng Nhật có thể ở dưới. Nhưng nếu bạn không thấy nó ở đó, bạn cũng có thể tìm N cho Nihongo. Bạn cũng có thể kiểm tra dưới cùng của danh sách với các ngôn ngữ khác không theo bảng chữ cái Roman, trong đó trường hợp tiếng Nhật có thể được liệt kê như  日本語.  

Đơn giản chỉ cần click vào Nhật Bản [hoặc Nihongo, hoặc 日本語, như trường hợp cụ thể]  để thêm vào. Nếu tiếng Nhật là ngôn ngữ đầu tiên bạn thêm vào máy tính, language bar sẽ xuất hiện.


Language bar có thể sẽ xuất hiện trên thanh tác vụ của bạn gần nút đồng hồ và âm lượng. Nhưng nó có thể xuất hiện ở nơi khác trên màn hình nếu bạn có phiên bản Windows cũ hơn. Nếu bạn đã có language bar, tiếng Nhật bây giờ sẽ là một tùy chọn khi bạn nhấp vào thanh. Đó là cách gõ tiếng Nhật trên máy tính Windows.

Xem thêm: Các vấn đề thường gặp phải khi nghe tiếng Nhật

Nếu bạn sử dụng máy Macbook, hướng dẫn này từ những trải nghiệm với một phiên bản macOS 2017


- Mở language bar và sau đó nhấp vào System Preferences.
- Trong System Preferences, nhấp vào Language & Text.
- Khi bạn ở trong Language & Text, nhấp vào Input Sources button và bạn sẽ thấy danh sách các ngôn ngữ có thể thêm. Tiếng Nhật có thể sẽ được liệt kê theo K cho Kotoeri [Kotoeri [ 言選り ] là tên của phương thức nhập liệu. Nghĩa đen của Kotoeri là “chọn từ ngữ”. Nó cũng có thể được liệt kê dưới J cho tiếng Nhật, N cho Nihongo hoặc trong danh sách với các ngôn ngữ khác không theo bảng chữ cái Roman; trong trường hợp này nó có thể được liệt kê như là  日本語.
Hãy kiểm tra hộp bên cạnh Kotoeri/Japanese và đảm bảo rằng các hộp phụ Kotoeri hiragana, katakana và Romaji cũng được kiểm tra. Trước khi đóng cửa sổ Input Sources, bạn nên kiểm tra hộp bên cạnh “show input menu in menu bar”
Nếu tiếng Nhật là ngôn ngữ đầu tiên bạn đã thêm vào máy Mac, biểu tượng cờ Mỹ sẽ xuất hiện trên thanh menu gần nút đồng hồ và âm lượng của bạn. Đó là cách gõ tiếng Nhật trên máy tính Macbook

Nếu bạn sử dụng Windows:
Nếu ngôn ngữ mặc định của máy tính của bạn là tiếng Anh, thanh ngôn ngữ của bạn sẽ đọc ENG hầu hết thời gian. Để gõ bằng tiếng Nhật, nhấp vào thanh và chọn Japanese. Một nút bổ sung sau đó sẽ xuất hiện chỉ đơn giản là một chữ hoa chữ thường hãy Nhấp vào A để thay đổi thành !
Nếu bạn đã nhấp để thay đổi nút thành nhưng các chữ cái tiếng Anh được tạo và không phải là hiragana, hãy nhấp chuột phải vào và đảm bảo bạn đã chọn hiragana .  

Nếu bạn sử dụng Macbook:


Di chuột vào biểu tượng cờ Mỹ trên thanh menu của bạn và một menu nhỏ sẽ xuất hiện. Hãy chọn hiragana từ menu!

Ghi chú và Hướng dẫn thêm về cách gõ tiếng Nhật trên máy tính [Windows & Mac]:


Trong khi nhập hiragana trên máy Mac hoặc PC, bạn có thể sử dụng space bar để tạo kanji và katakana. Bạn có thể nhấn phím cách sau mỗi từ hoặc ở cuối mỗi câu. Thời gian đầu có vẻ hơi khó chịu, nhưng sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian về lâu dài. Nếu bạn nhấn khoảng trắng ở cuối câu, máy tính sẽ cố gắng đoán xem hiragana nào sẽ đổi thành kanji/katakana và kanji nào có thể thay đổi chúng. Đúng là nó mất nhiều thời gian, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Nhấn phím cách sau một từ duy nhất cho phép bạn cuộn qua mọi tùy chọn kanji/kana có thể cho từ đó. Đây là cách duy nhất để đưa lên những từ kanji hiếm gặp.
Ví dụ, gõ “au” có thể sẽ xuất hiện chữ Hán phổ biến 会う, nhưng nếu muốn phiên bản hiếm hơn 逢う bạn sẽ cần nhấn phím cách vài lần. Một khi kanji/kana bạn muốn được đưa ra, hãy giữ chúng bằng cách nhấn enter [hoặc chỉ bằng cách tiếp tục gõ].

Xem thêm: Làm thế nào để luyện nghe tiếng Nhật tiến bộ? Bạn có thể cần phải đánh vần づ  và ぢ  theo cách mà bạn chưa từng sử dụng để đặt chúng ở trên. Tùy thuộc vào hệ thống La Mã hóa mà bạn sử dụng, bạn có thể viết các chữ cái này lần lượt là  dzu, zu hoặc du và di hoặc ji. Nhưng trên máy tính của bạn, có lẽ bạn sẽ cần phải gõ chúng như là “du” và “di”. Ngoài ra, để gõ chữ ん n , bạn sẽ cần nhập “n” hai lần. Chính tả luôn là vấn đề quan trọng, nhưng lỗi chính tả khi gõ bằng tiếng Nhật sẽ dẫn đến chữ kanji chính xác không hiển thị dưới dạng tùy chọn.

Ví dụ, gõ きんえん là không hút thuốc, nhưng きねん là lễ kỷ niệm. Trong Romaji, những lời này đều là “kinen”, nhưng khi gõ vào hiragana bạn phải gõ “kinnenn” và “kinenn” tương ứng.

Tương tự, một số tài nguyên học tập tiếng Nhật không rõ ràng hoặc chính xác hiển thị nguyên âm dài [ví dụ như う s trong  こうこう  [ “ trung học “] - từ này trong chữ romaji thường là là “koko”, “kookoo”, hoặc “kōkō”, nhưng nếu bạn muốn đúng kanji xuất hiện bạn phải gõ “Koukou”]. Nếu bạn đang gõ một từ và kanji bạn đang tìm kiếm không xuất hiện, hãy kiểm tra liệu nguyên âm của bạn có đúng hay không.   Khi bạn thay đổi cài đặt máy tính để cho phép nhập nhiều ngôn ngữ, các chương trình và trình duyệt web sẽ bắt đầu nhớ ngôn ngữ nào bạn đang sử dụng trong đó [mặc dù chúng không luôn nhớ chính xác].

Ví dụ, nếu bạn đang gõ tiếng Nhật trong Outlook và sau đó mở Notepad và bắt đầu gõ, bàn phím của bạn có thể tự chuyển sang tiếng Anh. Nếu bạn nhấp lại vào Outlook, nó có thể chuyển về tiếng Nhật. Nếu sau đó bạn nhấp vào trình duyệt web có Google mà bạn đã gõ bằng tiếng Nhật một hoặc hai giờ trước, bàn phím của bạn có thể nhớ rằng bạn đang nói tiếng Nhật và sẽ tiếp tục giữ tiếng Nhật. Hoặc đôi lúc nó có thể quên và tự chuyển sang tiếng Anh.

Chuyển đổi qua lại giữa các ngôn ngữ khá dễ dàng và vì vậy, nó không phải là vấn đề lớn, nhưng nó có thể gây ra lỗi chính tả khó chịu. Một vài phím [mặc dù không nhiều] bị thay đổi mục đích khi bạn nhập bằng tiếng Nhật. Ví dụ: để nhập dấu ngoặc kép tiếng Nhật 「」, hãy sử dụng các phím ngoặc [] .  

Hầu hết một vài từ tiếng Nhật có tùy chọn biểu tượng cũng như kanji/kana tùy chọn. Ví dụ: nếu bạn gõ ほし hoshi [ngôi sao] và nhấn phím cách một lần, nó có thể sẽ hiển thị kanji 星. Sau đó, nếu bạn tiếp tục nhấn phím cách, bạn sẽ bỏ qua kanji đó và thay vào đó có thể chọn ☆彡or ★ [hoặc một chữ kanji khác]. Những từ có tùy chọn biểu tượng sẽ làm bạn ngạc nhiên! [Hãy thử gõ おんせん onsen [suối nước nóng] hoặc フライパン furaipan [ chảo rán ]].

Đó là tất cả mọi thứ về cách gõ tiếng Nhật trên máy tính. Có những khía cạnh về cách gõ tiếng Nhật trên máy tính đội ngũ Dekiru không có thời gian để trình bày trong bài viết này, vì vậy nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy comment ở dưới. Và, nếu bất kỳ hướng dẫn nào về cách gõ tiếng Nhật trên máy tính không hoạt động trên máy tính của bạn, đừng ngần ngại nhận xét hoặc nhắn tin cho chúng tôi và Dekiru sẽ giúp bạn!

Chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật là bước cần thiết khi bạn muốn gõ tiếng Nhật trên điện thoại, máy tính hay máy tính bảng. Tuy cách chuyển đổi không quá phức tạp xong không phải ai cũng biết. Nếu bạn đang thắc mắc “Làm thế nào để chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật”, hãy tham khảo hướng dẫn chi tiết qua bài viết dưới đây.

Bàn phím tiếng Nhật là gì?

Đối với những người học tiếng Nhật, hay cần sử dụng tiếng Nhật trên máy tính và điện thoại thì việc đầu tiên là phải chuyển đổi bộ gõ tiếng Nhật.

Bàn phím tiếng Nhật là một phần của bộ công cụ nhập liệu Microsoft IME, có sẵn trong các phiên bản hệ điều hành của Windows hay điện thoại.

CHI TIẾT cách chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật trên máy tính, điện thoại

Chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật trên máy tính

>>> Hệ điều hành Windows 7

Để cài đặt bộ gõ tiếng Nhật hay bất kỳ ngôn ngữ nào khác trên windows 7, bạn thực hiện chuyển đổi theo các bước sau:

Bước 1: Bấm Start , chọn Control Panel.

Bước 2: Bấm chọn “Clock, Language and Region” [hoặc Region and Language nếu bạn để chế độ hiển thị small icon].

Bước 3: Bạn sẽ thấy những lựa chọn trong cửa sổ “Regional and Language Option” , trong tab “Keyboard and Languages” chọn “Change keyboards”.Trong cửa sổ “Text Service and Input Languages” bạn cần thêm bộ gõ tiếng Nhật và những thành phần Japanese Keyboard , click “Add…”.

Bước 4: Bạn sẽ thấy hiện cửa sổ “Add Input Language”. Cuộn xuống dưới tới phần Japanese, mở rộng mục này để bảo đảm cả Japanese và Microsoft IME [Input method editor] đã được lựa chọn.

Bước 5: Bấm OK, bạn sẽ thấy “Japanese” trong phần “Installed Services”. Cuối cùng bấm nút OK. Kết thúc bạn sẽ thấy biểu tượng IME trên thanh TaskBar và lựa chọn Japanese khi cần thiết.

>>> Hệ điều hành Windows 8

Bước 1: Bạn vào Settings, chọn Control Panel

Bước 2: Tại mục “Clock, Language and Region” [hoặc Region and Language nếu bạn để chế độ hiển thị small icon], bạn click vào Add a Language. Sau khi hiện ra cửa sổ ngôn ngữ, bạn chọn tiếp Add a Language. Kéo xuống phía dưới, bạn sẽ thấy Japanese, click vào đó là OK

Ngoài ra, bạn có thể chuyển đổi nhanh bàn phím bằng nút Windows + Space hoặc Alt + Shift.

>>> Hệ điều hành Windows 10

Bộ gõ bàn phím tiếng Nhật Microsoft IME được tích hợp hoàn hảo trong hệ máy Win 10. Bạn có thể cài đặt đơn giản như sau:

Bước 1: Start Menu -> Settings -> Time & language -> Region & Language. Trong thư mục Language chọn Add a Language

Bước 2: Danh sách ngôn ngữ xuất hiện, bạn chọn Japanese.

Chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật trên điện thoại

>>> Cài bàn phím tiếng Nhật cho iPhone

Để cài bàn phím tiếng Nhật cho điện thoại iPhone, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Bạn vào Cài đặt của Wikipedia và sau đó đến Tổng bộ.Chọn nút Bàn phím Tiếng Việt và sau đó chọn Bàn phím Tiếng vang.

Bước 2: Chọn bàn thêm bàn phím mới và cuộn qua các ngôn ngữ khác nhau cho đến khi bạn đến với Tiếng Nhật.

Bước 3: Nhấn vào Nhật Bản và sau đó nhấn vào Rom Romaji.

>>> Cài bàn phím tiếng Nhật cho Android

Bước 1: Vào Setting > Chọn Language and input.

Bước 2: Chọn Samsung keyboard > Chọn Add input languages.

Bước 3: Tìm đến ngôn ngữ tiếng Nhật vào bấm vào biểu tượng tải xuống > Thoát ra ngoài và vào một ứng dụng có thể gõ bàn phím, ấn giữ nút Space và vuốt sang bàn phím tiếng Nhật.

Chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật với Google Japanese Input

Bên cạnh hai cách chuyển đổi nêu trên, bạn có thể tận dụng công cụ hỗ trợ của Google để chuyển bàn phím sang tiếng Nhật đơn giản.

Để chuyển bàn phím sang tiếng Nhật, bạn sử dụng Google Japanese Input. Bàn phím ảo này sẽ được tích hợp vào hệ thống, giúp bạn gõ tiếng Nhật trên bất kỳ ứng dụng nào mà không cần phải thêm những bộ gõ tiếng Nhật khác.

Công cụ này có bộ từ vựng phong phú và liên quan, đem đến khả năng chuyển đổi ngôn ngữ thuận tiện.

Cách cài đặt chi tiết như sau:

Bước 1: Bạn truy cập Google Japanese Input , nhấn chọn Accept and Install để cài đặt bàn phím tiếng Nhật trên máy tính.

Bước 2: Bạn đợi một lát để hoàn tất quá trình tải về, và tiến hành cài đặt Google Japanese Input vào máy tính. Quá trình này hoàn toàn tự động, vì thế, bạn chỉ cần đợi một lát để công cụ cài đặt.

Bước 3: Khi cài đặt kết thúc, sẽ xuất hiện bảng chọn lựa cho thiết lập ban đầu. Bạn nhấn vào Set Google Japanese Input as the default IME nếu muốn cài đặt làm ngôn ngữ mặc định của hệ thống, rồi nhấn OK.

Bước 4: Tìm tới nút đặt ngôn ngữ lập trình xem đã chọn Japanese chưa. Nếu chưa thì tích chọn.

Bước 5: Trên thanh Taskbar, nhấn nút biểu tượng ký tự rồi chọn bảng chữ cái tiếng Nhật là OK.

Hướng dẫn gõ tiếng Nhật trên máy tính

Sau khi chuyển đổi bàn phím tiếng Nhật, bạn có thể gõ tiếng Nhật theo hướng dẫn dưới đây:

>>> Cách gõ hiragana

Về cơ bản thì để gõ hiragana bạn phải gõ chữ cái tương ứng.

Ví dụ gõ “ka” [k + a] sẽ cho ra chữ ka hiragana: “k” + “a” = “か”.

 つ: tsu [hoặc tu]

ふ: fu [hoặc hu]

  し: shi [hoặc si]

Để gõ các trường âm [như sha, shou, chou, jou,…]

しょ: sho, しょう: shou, ちょう: chou, じょう: jou, じょ: jo, ちゅ: chu,....

  りゅう: ryuu, りょ: ryo, りょう: ryou, みょう: myou …..

[Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you]

  Gõ chữ を [đối cách]:

や: ya, ゆ: yu, よ: yo,  を: wo,…

Hàng za, ji, zu, ze, zo: Riêng じ có 2 cách gõ

  ざ: za, ず: zu, じ: zi hoặc ji,…..

  づ: du, じ:ji, zi, ぢ: di,…..

  じゃ: ja, じゅ: ju,じゅう: juu,…

Chữ nhỏ: Dùng x [hoặc “l”] trước mỗi chữ

  ぁ: xa [la], ぃ: xi [li], ぇ: xe, ぅ: xu, ぉ: xo

  ゃ: xya [lya], ゅ: xyu, ょ: xyo

 Chữ “tsu” nhỏ [âm lặng]: Gõ 2 lần phụ âm đứng sau

  さっと: satto, じっし: jisshi, まっちゃ:maccha

Chữ “n” [ ん]: Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” [nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…]

くん: kunn

くんしゅ: kunshu [hoặc kunshu với 2 chữ: “nn”]

>>> Cách gõ Katakana

Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.

Cách 2: Gõ Hiragana [đừng ấn Enter] rồi ấn F7.

Xem thêm: Bảng Katakana là gì? Mẹo học bảng chữ cái tiếng nhật Katakana

>>> Cách gõ Kanji

Chọn kiểu gõ Hiragana. Gõ xong cách đọc Hiragana ấn phím cách [Space Bar] để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn [ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter].

Xem thêm: Mẹo hay giúp bạn ghi nhớ 214 bộ thủ Kanji nhanh và hiệu quả

>>> Cách gõ KANA

Kiểu gõ KANA là bạn ấn một phím và ra chữ tương ứng luôn.

Ví dụ phím số 1 là ぬ, phím “w” là て, phím “h” là く. Gõ theo cách này thì nhanh nhưng chúng ta sẽ không quen.

Bên cạnh đó, bàn phím kiểu này bạn phải mua ở Nhật nó mới in chữ kana tương ứng với mỗi phím.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách chuyển đổi và gõ bàn phím tiếng Nhật trên máy tính và điện thoại. Hi vọng phần chia sẻ này sẽ giúp bạn sử dụng bộ gõ tiếng Nhật hiệu quả hơn.

Video liên quan

Chủ Đề