Cách thực hiện tiếng anh là gì

Quá trình thực hiện tiếng anh là gì? Quá trình là gì? Nếu như đang thắc mắc về từ vựng này thì bạn đừng bỏ qua bài viết này nhé!

Quá trình thực hiện tiếng anh là implementation process với implementation là danh từ có nghĩa là thực hiện còn process là quá trình.

Implementation

The process of putting a decision or plan into effect; execution [quá trình đưa một quyết định hoặc kế hoạch có hiệu lực; chấp hành.]

Process

Danh từ

A series of actions or steps taken in order to achieve a particular end.[một loạt các hành động hoặc các bước được thực hiện để đạt được một mục đích cụ thể.]

A summons or writ requiring a person to appear in court.[lệnh triệu tập hoặc văn bản yêu cầu một người phải ra hầu tòa.]

Động từ

Perform a series of mechanical or chemical operations on [something] in order to change or preserve it.[thực hiện một loạt các hoạt động cơ học hoặc hóa học trên [một cái gì đó] để thay đổi hoặc bảo quản nó.]

Các bước để quá trình thực hiện hiệu quả

Bước 1: Xác định các nhu cầu và mục tiêu

Nhiệm vụ đầu tiên trong việc phát triển một quy trình chuẩn là xác định các yêu cầu. Ở đây, các công ty cần làm rõ các yêu cầu xây dựng quy trình: cập nhật hệ thống, áp dụng tiêu chuẩn mới, tổ chức lại công ty, hay theo yêu cầu của hội đồng quản trị… Ngoài ra, phải xác định rõ mục đích và phạm vi những gì công ty cần quan tâm trong giai đoạn này. Bằng cách xác định mục đích, các công ty có thể xác định các giai đoạn thực hiện công việc, phương pháp kiểm soát, thời gian thực hiện, khối lượng công việc,… Bằng cách xác định phạm vi, các công ty có thể xác định đối tượng. giao thức công việc được mô tả phải được thực hiện và tuân thủ. Đây có thể là một người, một bộ phận hoặc một lĩnh vực …

Bước 2: Chỉ định số bước quy trình làm việc

Số bước quy trình có thể được xác định dựa trên loại công việc. Tuy nhiên, không có số bước “bình thường” cho quy trình làm việc. Tuy nhiên, ai cũng hiểu rằng một quy trình bao gồm quá nhiều bước rất dễ dẫn đến các vấn đề trong quá trình kiểm soát. Hiện nay, nhiều công ty thường sử dụng công thức 5W-1H-5M để phân tích các giai đoạn của quy trình làm việc.

Bước 3: Kiểm soát và xem xét quy trình làm việc

Một mô hình lý thuyết không có nghĩa là đảm bảo quy trình làm việc trôi chảy và hiệu quả. Vì vậy, khi xây dựng hệ thống quy trình làm việc, người quản lý cần xác định một số phương pháp xem xét và quản lý toàn bộ quy trình để đảm bảo đánh giá đúng và cải tiến hoạt động của thiết bị.

Công việc kiểm soát cần được thực hiện nghiêm túc thông qua các yếu tổ:   

  • Đơn vị công việc
  • Công cụ / dụng cụ / phương pháp đo lường
  • Có bao nhiêu điểm kiểm soát quan trọng và điểm kiểm soát?

Các yếu tố sau đây là quan trọng trong việc xác định phương pháp thử nghiệm:

  • Những hành động nào cần được thực hiện?
  • Tần suất kiểm tra
  • Ai phải thực hiện kiểm tra?
  • Các điểm cần đánh giá

Bước 4: Xác định 

Mục đích của kiểm tra là xác định xem công việc có được thực hiện theo các tiêu chuẩn đã thiết lập hay không. Đây là giai đoạn thử nghiệm, thử nghiệm sản xuất, một trong những điểm quan trọng nhất của phương pháp thử nghiệm. Đo lường tính khả thi của quy trình

Nội dung bảng kiểm tra: Mức độ, Tài liệu, Điểm kiểm soát, Người kiểm tra, Thiết bị được sử dụng, Tần suất, Hồ sơ …

Bước 5: Mô tả / giải thích các bước của công việc

Mô tả các bước quy trình làm việc. Làm cách nào để thực hiện các bước công việc? Nếu phần diễn giải quá phức tạp và dài dòng, cần có một tài liệu riêng để hướng dẫn thực hiện.

Bước 6: Điền các định nghĩa, tài liệu tham khảo và biểu mẫu bên dưới

Định nghĩa: Giải thích ý nghĩa của thuật ngữ trong một quy trình, giải thích các từ viết tắt. Mẫu màn hình bao gồm: Xác định các định dạng quy trình liên quan, số mã Nhận trợ giúp tạo quy trình công việc. Các phần mềm cần thiết để tạo quy trình làm việc có thể kể đến như sau: VT WFMS, DocEye, Workflow, …

Nguồn: //suckhoelamdep.vn/

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “người thực hiện” trong tiếng anh là gì nhé!


Hình ảnh minh hoạ cho “người thực hiện”
 

- “Người thực hiện” trong tiếng Anh là “doer”, được phát âm là  /ˈduː.ər/, là người người tích cực tham gia vào điều gì đó, thay vì chỉ nghĩ hoặc nói về nó.
 

Ví dụ:
 

  • This plan is so exciting but I’m afraid that it cannot be finished because there are too many thinkers and not enough doers in this office.

  • Kế hoạch này rất thú vị nhưng tôi e rằng không thể hoàn thành vì có quá nhiều người để nghĩ về dự án và không đủ người thực hiện trong văn phòng này.

  • Well, in addition to a critical survey of science, doers often have to collect data from many organizations through which the technology is considered implemented.

  • Vâng, ngoài một cuộc khảo sát quan trọng về khoa học, những người thực hiện thường phải thu thập dữ liệu từ nhiều tổ chức mà thông qua đó công nghệ được coi là được triển khai.

- Khi nhắc đến “người thực hiện”, thì nó có nghĩa rất rộng, cụ thể như:
 

+ Người thực hiện những hành động giải trí như diễn xuất, ca hát, khiêu vũ, chơi nhạc thì được gọi là “performer”.


Ví dụ:
 

  • As for me, Jade's a creative dancer but she doesn't have many techniques of a truly great performer.

  • Đối với tôi, Jade là một vũ công sáng tạo nhưng cô ấy không có nhiều kỹ thuật của một người nghệ sĩ biểu diễn thực sự.

  • What I like most is that the performers tell the stories through song and dance.

  • Điều tôi thích nhất là các nghệ sĩ kể những câu chuyện thông qua bài hát và điệu múa.

+ Người thực hiện mọi mong muốn trong di chúc của người đã chết, người này sẽ đảm bảo mọi việc sẽ được làm. 


Ví dụ:
 

  • Jack’s mother died recently and Jade is an executor of her will.

  • Mẹ của Jack vừa qua đời và Jade là người thực thi di chúc của bà.

2. Từ vựng liên quan đến “người thực hiện”

 Hình ảnh minh hoạ cho từ vựng liên quan đến “người thực hiện”

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

do one’s duty 

làm, thực hiện hoặc hoàn thành những gì được mong đợi hoặc yêu cầu từ một người khác 

  • I felt that I had done my duty in reporting the accident to the police but I didn’t know why they still kept me in the police office.

  • Tôi cảm thấy rằng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ của mình trong việc báo cáo vụ tai nạn cho cảnh sát nhưng tôi không biết tại sao họ vẫn giữ tôi ở văn phòng cảnh sát.

be responsible for something

có trách nhiệm, có nghĩa vụ phải làm cái gì đó

  • Our class is debating about who should be responsible for combating climate change, developed countries or developing ones?

  • Cả lớp chúng tôi đang tranh luận xem ai phải chịu trách nhiệm giải quyết việc biến đổi khí hậu, các nước phát triển hay các nước đang phát triển?

  •  

hold somebody responsible/accountable for something

nói hoặc quyết định rằng ai đó nên nhận trách nhiệm cho một điều gì đó tồi tệ xảy ra

  • I can understand Daniel may have had a terrible childhood, but he should still be held accountable for his own actions that he did to me. 

  • Tôi có thể hiểu Daniel có thể đã có một tuổi thơ tồi tệ, nhưng anh ấy vẫn phải chịu trách nhiệm về những hành động mà anh ấy đã làm với tôi.

be liable for sth/Ving

có trách nhiệm pháp lý đối với việc gì

  • I don’t know how he would earn money but remember that he is still liable for repaying his student loan.

  • Tôi không biết anh ấy sẽ kiếm tiền bằng cách nào nhưng hãy nhớ rằng anh ấy vẫn phải chịu trách nhiệm trả khoản vay sinh viên của mình.

be in charge of

chịu trách nhiệm về điều gì đó hoặc ai đó

  • Although I am so busy with my studies, the teacher puts me in charge of organizing the celebration.

  • Mặc dù tôi rất bận rộn với việc học của mình, nhưng giáo viên đã giao tôi phụ trách tổ chức lễ kỷ niệm.

have responsibility to somebody

có nghĩa vụ làm việc cho ai hoặc giúp đỡ ai đó ở vị trí có thẩm quyền đối với bạn

  • Their company said it couldn’t cut its prices anymore since it still has a responsibility to its shareholders.

  • Công ty của họ cho biết họ không thể giảm giá nữa vì họ vẫn có trách nhiệm với các cổ đông của mình.

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “người thực hiện” trong tiếng Anh, và những cụm từ liên quan đến “người thực hiện” rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “người thực hiện” nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!

Video liên quan

Chủ Đề