Cách sử dụng tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn [Future Continuous] là một trong những thì rất dễ nhầm lẫn với thì tương lai đơn [Simple Future]. Để hỗ trợ cho các bạn trong quá trình ôn thi TOEIC, hôm nay Ms.Thanh sẽ hệ thống lại cho các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết cũng như tất cả các cách dùng của thì tương lai tiếp diễn nhé!

  •   Công thức của thì tương lai tiếp diễn

1. Công thức thể khẳng định

2. Công thức thể phủ định

3. Công thức thể nghi vấn

4. Công thức câu hỏi

  • Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn

1. Diễn tả một sự việc sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ:

Sally will be swimming at 12:30 a.m.

[Sally sẽ đang đi bơi lúc 12g30]

2. Diễn tả sự tiên đoán về một sự việc sẽ đang xảy ra trong tương lai

Ví dụ:

There’s no point going to the beach tomorrw. It’ll be raining all day

[Ngày mai đến bãi biển rất là vô ích vì trời sẽ mưa cả ngày]

3. Diễn tả một sự việc đang xảy ra ngay bây giờ và vẫn còn sẽ tiếp tục đến tương lai

Ví dụ:

I’m sorry I can’t meet with you today. I’m at the office now and I’ll still be working at 7 p.m. this evening

[Tôi xin lỗi hôm nay không thể gặp bạn được. Tôi đang ở văn phòng và vẫn sẽ đang làm việc vào lúc 7g tối nay]

4. Diễn tả một lời từ chối [dùng với again] để nói về một hành động lặp đi lặp lại từ hiện tại đến tương lai

Ví dụ:

The staff member was so rude. I won’t be shopping there again

[Nhân viên ở đó thật thô lỗ. Tôi sẽ không bao giờ mua sắm ở đó nữa]

5. Diễn tả một sự việc xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc thời gian biểu

Ví dụ:

Bring your jacket because it’ll be raining when you arrive

[Mang áo khoác theo vì trời sẽ đang mưa khi bạn đến]

6. Hai hành động xảy ra song song trong tương lai [dùng với while]

Ví dụ:

Sam will be dancing while Paul will be singing

[Sam sẽ nhảy trong khi Paul sẽ hát]

  • Dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định

At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này ….

Ví dụ:

At this time next Monday will be going shopping.

[Vào thời điểm này thứ hai tuần sau, tôi sẽ đang đi mua sắm.]

At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch.

[Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.]

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: //msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: //msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic


Thì tương lai tiếp diễn [Future Continuous] là một trong những thì quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Nắm rõ được điều này, The IELTS Workshop đã tổng hợp đầy đủ, chi tiết nhất về kiến thức của chủ điểm này. Hãy cùng khám phá nhé!

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 

Eg: Vinh will be running a marathon this Sunday.
[Vinh sẽ chạy marathon vào Chủ nhật này]

S + will +be + V-ing

Trong đó: 

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ 
  • PII: động từ ở dạng phân từ II

Eg: She will be staying at the hotel in Ha Noi at 7 p.m tomorrow 
[Cô ấy sẽ ở khách sạn tại Ha Noi lúc 7h tối mai] 

Phuong will be waiting at your door at 6 p.m tomorrow 
[Phuong sẽ chờ cửa của bạn vào 6 giờ tối mai] 

S + will + not + be + V-ing

Eg: The teacher won’t be teaching our class tomorrow because he is still very sick. 
[Thầy giáo sẽ đang không dạy học lớp chúng em vào ngày mai vì thầy vẫn đang ốm rất nặng] 

Will + S + be + V-ing? 
Yes, S + willNo, S + won’t 

Eg: Will she be doing the housework at 9 pm tomorrow? 
[Cô ấy sẽ làm công việc nhà lúc 9 tối ngày mai phải không?] 

Yes, she will/ No, she won’t 
[Đúng, cô ấy sẽ làm/ Không, cô ấy không làm] 

Với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

  • At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…
  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…
  • At this time tomorrow 

Eg: At 10 am tomorrow my mother will be cooking lunch.
[Vào 10h sáng mai mẹ tôi sẽ nấu bữa trưa] 

At this time tomorrow I will be going shopping in Japan
[Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Nhật Bản] 

We will be going out at this time 
[Chúng tôi sẽ đi ra ngoài vào thời điểm này] 

– Thì tương lai tiếp diễn diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm xác định trong tương lai. 

Eg: Jennie will be performing on stage at this time tomorrow
[Jennie sẽ biểu diễn trên sân khấu vào giờ này ngày mai] 

Today at 7 pm, we will be having fun at Vy’s party. 
[Tối nay lúc 7 giờ, chúng ta sẽ có thời gian vui vẻ tại bữa tiệc của Vy]

– Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục trong tương lai

Eg: Tomorrow she will still be suffering from his cold 
[Ngày mai cô ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ] 

– Dùng để yêu cầu/ hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó trong tương lai

Eg: Will you be bringing your friend to the cafe tonight? 
[Bạn sẽ đưa bạn mình đến quán cà phê tối nay chứ?]

– Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần hành động trong thời gian biểu 

Eg: The train will be leaving at 9 am.
[Chuyến tàu hoả sẽ rời đi lúc 9 giờ sáng] 

– Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

Eg: My parents are going to Korea, so I will be staying with my grandma for the next 3 weeks 
[Bố mẹ tôi sẽ Hàn Quốc, thế nên tôi sẽ ở với bà trong 3 tuần tới]

– Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động hoặc một sự việc khác xen vào trong tương lai. 

Eg: He will be waiting for her when her plane arrives tonight. 
[Anh ấy sẽ chờ cô ấy khi máy bay cô ấy đáp xuống] 

– Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 

Eg: Tonight at 8 pm, I am going to be eating dinner
[Vào lúc 8 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối] 

Cùng phân biệt thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết qua bảng sau: 

Tương lai tiếp diễnTương lai hoàn thành 
Cấu trúc S + will + be + V-ingS + will + have + PII
Về chức năng, cách dùngDiễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai. Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hoặc sẽ hoàn thành trước mốc thời gian xác định trong tương lai 
Dấu hiệu nhận biếtAt this moment next year, at present next Sunday, at this time tomorrow, at 3 pm tomorrow….Các cụm từ đi kèm với “by”– By + mốc thời gian [by the end of…, by tomorrow]– By the time

– By then- Before + future time[before next sunday, before 10 am, tomorrow…]

Ví dụ He will be waiting for me when I arrive at 3 pm tomorrow.
[Khi tôi đến vào 3 giờ chiều mai thì cô ấy sẽ đang đợi tôi] 
I will not have finished my work before the time you come tomorrow.
[Ngày mai khi cậu tới thì tôi vẫn sẽ chưa làm việc xong đâu.] 

– Đối với những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng: 

  • brain work [làm việc trí óc]: believe, think, understand
  • feelings [Cảm xúc]: like, hope, hate, love, prefer, want, wish, regret
  • senses [Giác quan]: feel, smell, hear, see, smell, taste, touch
  • State [nhà nước]: be, fit, mean, cost, mean, suit 
  • possession [sở hữu]: belong, have 

Eg: Hang will be at my house when you arrive 
[Hằng sẽ ở nhà tôi khi bạn đến]

– Đối với những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, as soon as, if, by the time, unless…không được dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng với thì hiện tại tiếp diễn 

Eg: While I was doing my homework, the telephone rang
[Trong khi tôi đang làm bài tập, điện thoại đổ chuông]

1. They are staying at the hotel in Japan. At this time tomorrow, they travel in________ Ha Long. 

2. A: ______ [to use] your motorbike this evening? 

    B: No. Do you want to borrow ít? 

3. I’m going on holiday on Sunday. This time next week I ______ [to lie] on a beach or windsurfing in the sea

4. Don’t ring at 9 o’clock. I ______ [to watch] who wants to be a billionaire

5.This time next year I _________ [ski] in Yuzawa!

Đáp án: 

1. will be travelling 

2. will you be using

3. will be lying

4. will be watching 

5. will be skiing 

Hy vọng bài viết về thì tương lai tiếp diễn này sẽ là thông tin hữu ích giúp bạn dễ dàng chinh phục kiến thức tiếng Anh và thành công trên con đường học tập của mình. Ngoài ra bạn có thể đăng ký khoá Foundation &  Freshman với phương pháp học hiệu quả cùng lộ trình học tối ưu hứa hẹn sẽ mang tới bạn một khoá học vô cùng hiệu quả. 

Video liên quan

Chủ Đề