Cách chia the ta
>> 20 Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp thông dụng Show 1- Chia động từ thể た từ thể tự điển trong tiếng NhậtThể た của động từ nhóm 1Động từ kết thúc bằng âm す. Chuyển す sang した Ví dụ: Nói chuyện はなす はなした Động từ kết thúc bằng âm く. Chuyển く sang いた Ví dụ: Viết かく かいた (Động từ đi thuộc trường hợp ngoại lệ いく いった) Động từ kết thúc bằng âm ぐ. Chuyển ぐ sang いだ Ví dụ: Bơi およぐ およいだ Khẩn trương いそぐ いそいだ Động từ kết thúc bằng các âm む、ぶ、ぬ. Chuyển tất cả sang んだ Ví dụ: Đọc よむ よんだ Chơi あそぶ あそんだ Chết しぬ しんだ Động từ kết thúc bằng các âm う、る、つ. Chuyển tất cả sang った Ví dụ: Hiểu わかる わかった Nói いう いった Đứng たつ たった Thể た của động từ nhóm 2Cách chia thể た của nhóm này là bỏ る sau đó + た Ví dụ: Ăn たべる たべた Nhìn みる みた Dậy おきる おきた Dạy học おしえる おしえた Nhớ おぼえ る おぼえた Thể た của động từ nhóm 3Làmする した Đến くる きた Ví dụ: Hôm qua tôi đã ăn Ramen きのう、ラーメンをたべた Hôm qua tôi đã uống rượu きのう おさけを のんだ。 Tôi đã làm bài tập しゅくだいをした Tôi đã chơi ở công viên こうえんであそんだ。 Mẹ tôi đã nấu cơm おかあさんは ごはんを つくった。 2- Thì quá khứ của thể phủ định trong tiếng NhậtDiễn đạt ý đã không làm việc gì đó trong quá khứ, sử dụng なかった - cách chia của thể này gần giống như cách chia của thể ない. Ví dụ: Hôm qua tôi đã không ăn Ramen きのう、ラーメンをたべなかった。 Hôm qua tôi đã không uống rượu きのう おさけを のまなかった。 Tôi đã không làm bài tập しゅくだいをしなかった。 Tôi đã không chơi ở công viên こうえんであそばなかった Để nhớ lâu hơn ngữ pháp này các bạn hãy vận dụng cách chia thể quá khứ kèm theo thật nhiều ví dụ nhé. |