Cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử cu hno3
Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa → Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối. Show Câu 2. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :
Lời giải: Đáp án: D CO khử được các oxit kim loại của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thành kim loại và khí CO2. → CO chỉ khử được CuO thành Cu; Al2O3 và MgO không bị khử. Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài ít gây ô nhiễm môi trường nhất là
Lời giải: Đáp án: A Do khí thoát ra chủ yếu là NO2 nên dùng chất kiềm tẩm vào bông nút chặt ống nghiệm sẽ phản ứng với NO2 tạo muối, không thoát ra ngoài môi trường gây ô nhiễm. Câu 4. Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?
Lời giải: Đáp án: B Câu 5. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
Lời giải: Đáp án: D Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa → Ag không thể khử ion Cu2+. Câu 6. Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch
Lời giải: Đáp án: A Ta ngâm vào lượng dư dung dịch AgNO3 vì Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành dung dịch muối và đẩy kim loại Ag ra khỏi muối. Phản ứng Cu + HNO3 (đặc, nóng) ra NO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:
Cu + 4HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + 2H2OQuảng cáo 1. Phương trình hóa học của phản ứng Cu tác dụng với HNO3 đặc Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Cách lập phương trình hóa học: Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử: Cu0+HN+5O3→Cu+2NO32+N+4O2+H2O Chất khử: Cu; chất oxi hóa: HNO3 đặc. Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử - Quá trình oxi hóa: Cu0→Cu+2 + 2e - Quá trình khử: N+5+e→N+4 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa 1×2×Cu0→Cu+2+2eN+5+e→N+4 Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế. Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 2. Điều kiện để Cu tác dụng với HNO3 đặc Phản ứng giữa đồng và HNO3 đặc diễn ra ở nhiệt độ thường. 3. Cách tiến hành thí nghiệm Lấy vào ống nghiệm 1 – 2ml dung dich HNO3 đặc, rồi cho một mảnh nhỏ đồng kim loại vào ống nghiệm đó. 4. Hiện tượng phản ứng Chất rắn màu đỏ của đồng (Cu) tan dần trong dung dịch, dung dịch có màu xanh của Cu(NO3)2 và sinh ra khí màu nâu đỏ nitơ đioxit (NO2). 5. Mở rộng kiến thức về đồng (Cu) 5.1. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử Quảng cáo - Đồng (Cu) ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn. - Nguyên tử Cu có cấu hình electron bất thường: 1s22s22p63s23p63d104s1. Viết gọn là [Ar]3d104s1. - Trong các hợp chất Cu có số oxi hóa +1 hoặc +2. 5.2. Tính chất vật lí - Đồng là kim loại màu đỏ, có khối lượng riêng lớn (D = 8,98 g/cm3), nóng chảy ở 1083oC. - Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng. - Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác. 5.3. Tính chất hóa học Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
- Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi. Ví dụ: Cu + Cl2 → CuCl2 - Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh. Ví dụ: 2Cu + O2 →to 2CuO - Chú ý: đồng không tác dụng được với hidro, nitơ, cacbon.
- Đồng không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch HCl và H2SO4 loãng. - Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử S+6 xuống S+4 và N+5 xuống N+4hoặc N+2 : Cu + 2H2SO4đặc →to CuSO4 + SO2 + 2H2O Quảng cáo Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 6. Bài tập vận dụng liên quan Câu 1: Cho các tính chất sau: (a) kim loại có màu đỏ. (b) kim loại nhẹ. (c) nóng chảy ở nhiệt độ cao. (d) tương đối cứng. (e) dễ kéo dài và dát mỏng. (g) dẫn điện tốt. (h) dẫn nhiệt kém. Có bao nhiêu tính chất vật lí là tính chất vật lí của kim loại đồng?
Hướng dẫn giải Đáp án B Tính chất vật lí của kim loại đồng: - Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng (có thể dát mỏng đến 0,0025 mm, mỏng hơn giấy viết 5 - 6 lần). - Có độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao (chỉ kém bạc). - Khối lượng riêng lớn 8,98 g/cm3. - Nhiệt độ nóng chảy cao 1083oC. Quảng cáo → Có 4 tính chất vật lí là tính chất vật lí của đồng: (a), (c), (e), (g) Câu 2: Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sufuric loãng đun nóng là vì A.phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.
Hướng dẫn giải Đáp án D Xảy ra phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí. Câu 3: Cho Cu (Z = 29), vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn là
Hướng dẫn giải Đáp án A Cấu hình electron của Cu là 1s22s22p63s23p63d104s1 Vậy Cu ở ô 29 (Z = 29), chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IB (1 electron hóa trị, nguyên tố d). Câu 4: Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa phổ biến là
Hướng dẫn giải Đáp án D Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa phổ biến là +1 và +2. Câu 5: Hợp kim Cu – Zn (45% Zn) được gọi là
Hướng dẫn giải Đáp án A Đồng thau là hợp kim Cu – Zn (45% Zn). Câu 6: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp (HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M), sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (đktc) là
Hướng dẫn giải Đáp án A nCu = 3,2 : 64 = 0,05 mol nH+= 0,8.0,1 + 2.0,2.0,1 = 0,12 mol nNO3− = 0,8.0,1 = 0,08 mol 3Cu+ 8H++ 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O → Sau phản ứng H+ hết đầu tiên → nNO = 2.nH+8 = 2.0,128 = 0,03 mol → VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít. Câu 7: Đồng thuộc ô 29 trong bảng tuần hoàn, vậy cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là
Hướng dẫn giải Đáp án A Đồng có cấu hình electron là [Ar]3d104s1 → Cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là:[Ar]3d10; [Ar]3d9. Câu 8: Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
Hướng dẫn giải Đáp án B Cu + 4HNO3 →to Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Tổng hệ số = 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10. Câu 9: Nhận định nào sau đây là sai?
Hướng dẫn giải Đáp án B Đồng là kim loại có màu đỏ. Câu 10: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là
Hướng dẫn giải Đáp án D Amoni nitrat NH4NO3 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O Câu 11: Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào ?
Hướng dẫn giải Đáp án A Giả sử có 1 mol Cu tham gia phản ứng Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ nAg = 2nCu = 2 mol → Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108 - 64 = 152 gam. Câu 12: Cho Cu tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4), Fe(NO3)3 (5), Na2S (6). Cu phản ứng được với
Hướng dẫn giải Đáp án B (2) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (5) Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 Câu 13: Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
Hướng dẫn giải Đáp án B Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol → mhh = 3,04 → 56x + 64y = 3,04. (1) Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3.nFe + 2.nCu = 3.nNO → 3x + 2y = 0,12 (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03 → %mFe = 0,02.563,04.100 = 36,8% %mCu = 100 – 36,8 = 63,2%. Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Hướng dẫn giải Đáp án C Gọi số mol Al và Cu trong m gam hỗn hợp X lần lượt là a và b mol Trường hợp 1: Cho X vào HCl dư, chỉ có Al phản ứng 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,15 mol) → nAl = 23nH2 = 23.0,15 = 0,1 mol Trường hợp 2: Cho X vào HNO3 đặc, nguội Al bị thụ động, chỉ có Cu phản ứng Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 (0,3 mol) + 2H2O → nCu = 12nNO2=12.0,3 = 0,15 mol→ m = mAl + mCu = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam. Câu 15: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 65Cu là
Hướng dẫn giải Đáp án B Gọi phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x và y (%) → x + y = 100 (1) Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 → 63x+65y100 = 63,54 (2) Từ (1) và (2) ta đượcx = 73 và y = 27. Câu 16: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch:
Hướng dẫn giải Đáp án B Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |