Cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối lớp 8

1. Các kiến thức cần nhớ 

Nhắc lại:

\[\left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\;\;khi\;\;a \ge 0\\ - a\;\;khi\;\;a < 0\end{array} \right..\]

Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối

Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét

Bước 4: Kết luận nghiệm.

2. Một số dạng toán chứa dấu giá trị tuyệt đối

a. Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối [GTTĐ] dạng \[\left| {A\left[ x \right]} \right| = B\left[ x \right]\], ta khử dấu GTTĐ bằng cách xét 2 trường hợp :

- Trường hợp 1: \[\left\{ \begin{array}{l}A\left[ x \right] \ge 0\\A\left[ x \right] = B\left[ x \right]\end{array} \right.\]

- Trường hợp 1: \[\left\{ \begin{array}{l}A\left[ x \right] < 0\\ - A\left[ x \right] = B\left[ x \right]\end{array} \right.\]

b. Với phương trình dạng \[\left| {A\left[ x \right]} \right| = m\] với \[m > 0\], ta có:

 \[\left| {A\left[ x \right]} \right| = m \Leftrightarrow A\left[ x \right] = m\] hoặc \[A\left[ x \right] =  - m\].

c. Với phương trình dạng \[\left| {A\left[ x \right]} \right| = \left| {B\left[ x \right]} \right|\] ta có:

\[\left| {A\left[ x \right]} \right| = \left| {B\left[ x \right]} \right| \]\[\Leftrightarrow A\left[ x \right] = B\left[ x \right]\] hoặc \[A\left[ x \right] =  - B\left[ x \right]\]

d. Với phương trình chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối ta thực hiện theo các bước sau

Bước 1: Lập bảng xét dấu

Bước 2: Dựa vào bảng xét dấu để chia các trường hợp phá dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Giải phương trình thu được, so sánh với điều kiện và kết luận nghiệm.

Ví dụ: \[\left| {2x - 4} \right| = x\]

+ TH1: \[\left| {2x - 4} \right| = 2x - 4\] khi \[2x - 4 \ge 0 \Leftrightarrow 2x \ge 4 \Leftrightarrow x \ge 2\]

Khi đó ta có phương trình: \[2x - 4 = x \Leftrightarrow x = 4\,\left[ {TM} \right]\]

+ TH2: \[\left| {2x - 4} \right| =  - \left[ {2x - 4} \right]\] khi \[2x - 4 < 0 \Leftrightarrow 2x < 4 \Leftrightarrow x < 2\]

Khi đó ta có phương trình \[ - \left[ {2x - 4} \right] = x \]\[\Leftrightarrow  - 2x + 4 - x = 0 \]\[\Leftrightarrow 3x = 4\]\[ \Leftrightarrow x = \dfrac{4}{3}\left[ {TM} \right]\].

Vậy tập nghiệm của phương trình \[S = \left\{ {\dfrac{4}{3};4} \right\}.\]

I.Kiến thức cần nhớ

1. Giá trị tuyệtđối

*Quy tắc ở trên có nội dung thường được nhớ là “ phải cùng, trái khác” tức là bên phải

nghiệm x0thì f[x] cùng dấu với a,bên trái nghiệm x0thì f[x] khác dấu với a.

II.Giải mộtsốphươngtrìnhchứadấugiátrịtuyệtđối

1. Phươngphápchung

Bước1:Ápdụngđịnhnghĩagiá trịtuyệtđối đểloạibỏdấugiátrịtuyệt đối

Bước2:Giảicácbấtphươngtrìnhkhôngcódấugiátrịtuyệtđối

Bước3:Chọn nghiệmthíchhợptrongtừngtrườnghợpđangxétBước4:Kếtluậnnghiệm

2. Mộtsốdạngcơbản

Dạng | A | = | B |⇔A = B hay A = - B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối

+ Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu GTTĐ.

+ Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

+ Xét từng khoảng, khử các dấu GTTĐ, rồi giải PT tương ứng trong trường hợp đó.

+ Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của PT đã cho.

Ví dụ:Giải bất phương trình | 4x | = 3x + 1

Hướng dẫn:

Ta có | 4x | = 3x + 1

+ Với x ≥ 0 ta có | 4x | = 4x

Khi đó phương trình trở thành 4x = 3x + 1

⇔ 4x - 3x = 1⇔x = 1.

Giá trị x = 1 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0, nên 1 là một nghiệm của phương trình đã cho

+ Với x < 0 ta có | 4x | = - 4x

Khi đó phương trình trở thành - 4x = 3x + 1

⇔- 4x - 3x = 1⇔- 4x = 1⇔x = - 1/7.

Giátrịx=-1/7thỏamãnđiềukiện x0.

b] A = | 4x | - 2x + 12 với x < 0.

c] A = | x - 4 | - x + 1 với x < 4

Hướng dẫn:

a] Với x > 0⇒| 5x | = 5x

Khiđótacó:A=3x+2+|5x|=3x+2+5x=8x+2 VậyA=8x+2.

b] Ta có: x < 0⇒| 4x | = - 4x

Khiđótacó:A=|4x|-2x+12=-4x-2x+12=12-6x VậyA=12-6x.

c] Ta có: x < 4⇒| x - 4 | = 4 - x

Khiđótacó:A=|x-4|-x+1=4-x-x+1=5-2x.VậyA=5-2x

Bài 2:Giải các phương trình sau:

a] | 2x | = x - 6

b] | - 5x | - 16 = 3x

c] | 4x | = 2x + 12

d] | x + 3 | = 3x - 1

Hướng dẫn:

a] Ta có: | 2x | = x - 6

+Vớix≥0,phương trìnhtươngđương:2x=x-6⇔x=-6. Khôngthỏamãnđiềukiện x≥0.

+ Vớix 1 hay x – 4 dương nên

     C = x – 4 – 2x + 12 = -x + 8

   Vậy với x > 5 thì C = -x + 8

d] D= 3x + 2 + x+ 5 khi x + 5 ≥ 0

    D = 3x + 2 – [x + 5] khi x + 5 < 0

   Vậy D = 4x + 7 khi x ≥ -5

    D = 2x – 3 khi x < -5

Bài 36. Giải các phương trình:

  1. a] |2x| = x – 6;                  b] |-3x| = x – 8;
  2. c] |4x| = 2x + 12;              d] |-5x| – 16 = 3x.

Hướng dẫn giải:

a] |2x| = x – 6

|2x| = x – 6  2x = x – 6 khi x ≥ 0  x = -6 không thoả mãn x ≥ 0

|2x| = x – 6  -2x = x – 6 khi x < 0  3x = 6  x = 2 không thoả mãn x < 0

Vậy phương trình vô nghiệm

b] |-3x| = x – 8

|-3x| = x – 8   -3x = x – 8 khi -3x ≥ 0  x ≤ 0

                     4x = 8

                     x = 2 [không thoả mãn ≤ 0]

|-3x| = x – 8   3x = x – 8 khi -3x < 0 x > 0

                    2x = -8

                     x = -4 [không thoả mãn x < 0]

Vậy phương trình vô nghiệm

c] |4x| = 2x + 12

|4x| = 2x + 12 4x = 2x + 12 khi 4x ≥ 0 x ≥ 0

                       2x = 12

                      x = 6 [thoả mãn điều kiện x ≥ 0]

 |4x| = 2x + 12  -4x = 2x + 12 khi 4x < 0 x < 0

                        6x = -12

                        x = -2 [thoả mãn điều kiện x < 0]

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 6 và x = -2

d] |-5x| – 16 = 3x

|-5x| – 16 = 3x  -5x – 16 = 3x khi -5x ≥ 0  x ≤ 0

                      8x = -16

                      x = -2 [thoả mãn điều kiện x ≤ 0]

|-5x| – 16 = 3x  5x -16 = 3x khi -5x < 0 x > 0

                       2x = 16

                       x = 8 [thoả mãn điều kiện x > 0]

Vậy phương trình có hai nghiệm x = -2, x= 8.

Bài 37. Giải các phương trình:

a] |x – 7| = 2x + 3;                    b] |x + 4| = 2x – 5;

c] |x + 3| = 3x – 1;                     d] |x – 4| + 3x = 5.

Hướng dẫn giải:

a] |x – 7| = 2x + 3

|x – 7| = 2x + 3  x – 7 = 2x + 3 khi x – 7 ≥ 0  x ≥ 7

                        x      = -10 [không thoả mãn điều kiện x ≥ 7]

|x – 7| = 2x + 3  -x + 7 = 2x + 3 khi x – 7 < 0  x < 7

                        3x      = 4

                        x       = 4343 [thoả mãn điều kiện x < 7]

Vậy phương trình có nghiệm x = 4343

b] |x + 4| = 2x – 5 

x + 4 = 2x – 5 khi x + 4 ≥ 0 x ≥ -4

x       = 9 [ thoả mãn điều kiện x ≥ -4]

 |x + 4| = 2x – 5  -x – 4 = 2x – 5 khi x + 4 < 0  x < -4

                           3x      = 1

                            x       = 1313 [không thoả mãn điều kiện x < -4]

Vậy phương trình có nghiệm x = 9

c] |x + 3| = 3x – 1

|x + 3| = 3x – 1 x + 3 = 3x – 1 khi x + 3 ≥ 0 x ≥ -3

                          3x     = 4

                           x       = 4343 [thoả mãn điều kiện x ≥ -3]

|x + 3| = 3x – 1  -x – 3 = 3x – 1 khi x < -3

                          4x      = -2

                          x        = −12−12 [không thoả mãn điều kiện x < -3]

Vậy phương trình có nghiệm x = 4343

d] |x – 4| + 3x = 5

|x – 4| + 3x = 5  x – 4 + 3x = 5 khi x ≥ 4

                        4x             = 9

                        x              = 9494 [không thoả mãn điều kiện x ≥ 4]

 |x – 4| + 3x = 5  -x + 4 + 3x = 5 khi x < 4

                         2x              = 1

                         x                = 12

Bài viết gợi ý:

Video liên quan

Chủ Đề