Tự động hóa là ngành học khối khoa học kỹ thuật có tiềm năng phát triển rất lớn tại Mỹ. Cùng tìm hiểu một số trường đại học Mỹ đào tạo ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa chất lượng hàng đầu hiện nay nhé!
Tại Mỹ ngành kỹ thuật điều khiển tự động hóa được chú trọng đầu tư và phát triển. Do nhu cầu phát triển gia tăng về sản xuất trong lĩnh vực về ô tô, năng lượng, hàng không vũ trụ và y tế.
Chính sự phát triển ngày càng cao và đa dạng trong sản xuất mà ngành kỹ thuật tự động hóa tại đây càng có nhiều cơ hội phát triển.
Các yếu tố giúp cho ngành tự động hóa tại Mỹ phát triển như:
Sự gia tăng của các nhà máy sản xuất tự động hóa: Khiến việc sản xuất hàng hóa với tốc độ và chất lượng cao hơn các nhà máy sản xuất thủ công. Điều này đã dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về các kỹ sư tự động hóa để thiết kế và vận hành các nhà máy sản xuất tự động hóa.
Sự phát triển của các công nghệ mới: Như trí tuệ nhân tạo, máy học, và big data mở ra nhiều cơ hội mới cho ngành kỹ thuật tự động hóa. Các kỹ sư tự động hóa có thể sử dụng các công nghệ này để tạo ra các hệ thống tự động hóa tiên tiến và có khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp hơn.
Sự gia tăng của các doanh nghiệp khởi nghiệp: Đã tạo ra nhu cầu về các kỹ sư tự động hóa có thể thiết kế và phát triển các hệ thống tự động hóa cho các doanh nghiệp mới.
Ngành kỹ thuật tự động hóa tại Mỹ đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn cho các kỹ sư tự động hóa. Theo Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ, nhu cầu về các kỹ sư tự động hóa dự kiến sẽ tăng 13% trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030, nhanh hơn so với mức trung bình của tất cả các ngành nghề.
2. Các trường đại học tại Mỹ đào tạo ngành kỹ thuật điều khiển tự động hóa dẫn đầu
Tại Mỹ hiện nay các trường đào tạo ngành kỹ thuật tự động hóa chất lượng kể đến như:
Viện Công nghệ Massachusetts [MIT]: MIT là một trong những trường đại học hàng đầu thế giới về công nghệ và kỹ thuật. Trường này có các chương trình đào tạo và nghiên cứu chất lượng về kỹ thuật điều khiển tự động hóa.
Đại học Stanford: Stanford cũng nổi tiếng về các chương trình kỹ thuật và công nghệ tiên tiến. Trường này cung cấp các khóa học và nghiên cứu về điều khiển tự động hóa trong nhiều lĩnh vực.
Đại học California, Berkeley: Trường có khoa điện tử và kỹ thuật máy tính uy tín và các chương trình về kỹ thuật điều khiển tự động hóa.
Viện Công nghệ California [Caltech]: Caltech là một trường nổi tiếng về khoa học và công nghệ, cung cấp các chương trình đào tạo và nghiên cứu về kỹ thuật điều khiển tự động hóa.
Đại học Michigan, Ann Arbor: Trường này có các chương trình đào tạo về kỹ thuật điều khiển tự động hóa trong lĩnh vực kỹ thuật và khoa học máy tính.
Viện Công nghệ Georgia: Trường này cung cấp các chương trình học về kỹ thuật điều khiển tự động hóa và học robot trong các ngành kỹ thuật khác nhau.
Đại học Texas tại Austin: Trường có chương trình đào tạo và nghiên cứu về kỹ thuật điều khiển tự động hóa trong lĩnh vực kỹ thuật.
Đại học California, Los Angeles [UCLA]: UCLA cung cấp các khóa học và dự án nghiên cứu về kỹ thuật điều khiển tự động hóa và các ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Các bạn có thể tham khảo và tìm hiểu thêm để lựa chọn môi trường học tập ngành kỹ thuật tự động hóa tại Mỹ.
3. Học kỹ thuật tự động hóa ở đâu tại Việt Nam
Tại Việt Nam các bạn có thể học ngành điều khiển tự động hóa tại học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở tại TP Hồ Chí Minh. Đây là cơ sở tạo đào tạo chất lượng. Với đội ngũ giảng viên giỏi, giàu kinh nghiệm, chương trình học tập phù hợp với nhu cầu thực tế của xã hội.
Học viện cũng có nhiều chương trình hỗ trợ cho các bạn sinh viên, tạo điều kiện cho các bạn học tập tốt nhất. Cùng với đó, chương trình liên kết Quốc tế, liên kết với các đơn vị doanh nghiệp. Tạo cơ hội cho sinh viên thực tập và tìm kiếm việc làm sau khi ra trường.
Các bạn yêu thích ngành kỹ thuật tự động hóa có thể tìm hiểu thêm chương trình đào tạo ngành kỹ thuật tự động hóa để biết thêm chi tiết.
Qua những chia sẻ trên đây về các trường đại học tại Mỹ đào tạo ngành Kỹ thuật điều khiển tự động hóa sẽ cho các bạn thêm hữu ích. Từ đó, giúp các bạn có thêm những lựa chọn phù hợp cho mình.
Mục tiêu của chương trình Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là chuẩn bị cho sinh viên để sau khi ra trường có thể làm việc hiệu quả như một kỹ sư tại các công ty, các nhà máy tại các khu công nghiệp, các công ty thương mại và dịch vụ, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ; có khả năng tiếp tục học tập hoặc nghiên cứu nâng cao trình độ trong lĩnh vực tự động hóa.
1.2 Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Có phẩm chất chính trị và đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Có khả năng vận dụng kiến thức tổng hợp về khoa học cơ bản, toán học, điện – điện tử, điều khiển tự động và áp dụng công cụ, công nghệ hiện đại để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực điều khiển tự động và tích hợp hệ thống.
- Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, cài đặt các hệ thống tích hợp cơ khí, điện - điện tử và điều khiển tự động.
- Có khả năng làm việc hiệu quả trong nhóm chuyên ngành cũng như đa ngành; có khả năng tham khảo tài liệu chuyên ngành và giao tiếp hiệu quả; có ý thức và năng lực học tập suốt đời.
2. Chuẩn đầu ra
2.1 Kiến thức
2.1.1 Khối kiến thức giáo dục đại cương
- Có khả năng khái quát được các vấn đề về khoa học chính trị, xã hội và nhân văn, tin học căn bản, pháp luật, đạo đức, rèn luyện thể chất và an ninh quốc phòng.
- Có khả năng áp dụng toán học, khoa học cơ bản, công nghệ thông tin để giải các bài toán liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật [ABET 1].
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về tiếng Anh hoặc tiếng Pháp tương đương trình độ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam [B1 theo khung tham chiếu Châu Âu].
2.1.2 Khối kiến thức cơ sở ngành
Có khả năng áp dụng các nguyên lý kỹ thuật về điện – điện tử, điều khiển tự động, áp dụng các ngôn ngữ lập trình phù hợp để giải các bài toán liên quan đến lĩnh vực điều khiển và tự động hóa [ABET 1].
2.1.3 Khối kiến thức chuyên ngành
- Có khả năng phân tích, thiết kế, đánh giá đặc tính của một thành phần hoặc một quá trình trong lĩnh vực điều khiển tự động để đáp ứng nhu cầu thực tế có xem xét đến các yếu tố như sức khỏe, an toàn, môi trường, kinh tế, xã hội [ABET 2].
- Có khả năng đánh giá được các tác động của giải pháp kỹ thuật điều khiển tự động trong bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội [ABET 4].
2.2 Kỹ năng
2.2.1 Kỹ năng cứng
- Xác định, mô tả và giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa bằng cách áp dụng nguyên lý về kỹ thuật, khoa học và toán học, các công cụ và công nghệ hiện đại [ABET 1].
- Thiết kế, tiến hành thí nghiệm, phân tích dữ liệu và diễn giải kết quả, đưa ra các đánh giá kỹ thuật để rút ra kết luận [ABET 6].
2.2.2 Kỹ năng mềm
- Hoạt động hiệu quả thông qua việc thể hiện tính lãnh đạo, tạo môi trường hợp tác gắn kết để lập ra kế hoạch thực hiện nhằm đạt được mục tiêu của nhóm chuyên ngành hoặc đa ngành [ABET 5].
- Giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng [ABET 3].
2.3 Thái độ/Mức độ tự chủ và trách nhiệm cá nhân
- Nhận ra được trách nhiệm về đạo đức, nghề nghiệp khi đưa ra các giải pháp kỹ thuật [ABET 4].
- Hình thành thói quen tự học và áp dụng kiến thức mới khi cần thiết [ABET 7].
3. Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp
- Kỹ sư thiết kế, tư vấn kỹ thuật, nghiên cứu trong lĩnh vực tự động hóa ở các công ty, xí nghiệp,...
- Kỹ sư quản lý, khai thác vận hành và triển khai các dự án thuộc lĩnh vực tự động hóa ở các cơ quan, công ty, xí nghiệp, trường học.
- Làm chủ, quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực điều khiển tự động.
- Nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực tự động hóa ở các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Trường đại học, cao đẳng, nghề.
4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Tự học và nghiên cứu suốt đời.
- Học sau đại học [thạc sĩ, tiến sĩ] trong và ngoài nước.
5. Các chương trình đào tạo, tài liệu, chuẩn quốc gia và quốc tế tham khảo
- Chuẩn kiểm định ABET và AUN-QA.
- Phương pháp CDIO.
- Chương trình đào tạo ngành Tự động hóa của các trường đại học trong và ngoài nước.
- Indiana State University [//cms.indstate.edu/academics/undergraduate/majors/automation-control]
- Trường Đại Học Quốc Tế - ĐHQG TP. HCM [//www2.hcmiu.edu.vn/Tuyen-sinh-Admissions/Tuyen-sinh-dai-hoc-Undergraduate-Admission/Cac-nganh-dao-tao-Training-programs/Chuong-trinh-trong-nuoc-cap-bang-IU-Degrees/Ky-thuat-dieu-khien-tu-dong-hoa-Automation-Control-Engineering]
- Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP. HCM [//www.aao.hcmut.edu.vn/index.php?route=catalog/chitietsv&path=59_80&tid=866]
- Đại học Lạc Hồng – TP. HCM [//codien.lhu.edu.vn/87/17592/Chuong-trinh-dao-tao-he-Dai-hoc-Chinh-quy.html]
6. Khung chương trình đào tạo
TT
Mã số
học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Bắt
buộc
Tự
chọn
Số
tiết
LT
Số
tiết
TH
Học
phần
tiên
quyết
Học
phần
song
hành
HK
thực
hiện
Khối kiến thức Giáo dục đại cương
1
QP010
Giáo dục quốc phòng và An ninh 1 [*]
2
2
37
8
Bố trí theo nhóm ngành
2
QP011
Giáo dục quốc phòng và An ninh 2 [*]
2
2
22
8
Bố trí theo nhóm ngành
3
QP012
Giáo dục quốc phòng và An ninh 3 [*]
2
2
14
16
Bố trí theo nhóm ngành
4
QP013
Giáo dục quốc phòng và An ninh 4 [*]
2
2
4
56
Bố trí theo nhóm ngành
5
TC100
Giáo dục thể chất 1+2+3 [*]
1+1+1
3
90
I,II,III
6
XH023
Anh văn căn bản 1 [*]
4
AV
10TC nhóm AV hoặc nhóm PV
60
I,II,III
7
XH024
Anh văn căn bản 2 [*]
3
45
XH023
I,II,III
8
XH025
Anh văn căn bản 3 [*]
3
45
XH024
I,II,III
9
XH031
Anh văn tăng cường 1 [*]
4
60
XH025
I,II,III
10
XH032
Anh văn tăng cường 2 [*]
3
45
XH031
I,II,III
11
XH033
Anh văn tăng cường 3 [*]
3
45
XH032
I,II,III
12
FL001
Pháp văn căn bản 1 [*]
4
PV
60
I,II,III
13
FL002
Pháp văn căn bản 2 [*]
3
45
FL001
I,II,III
14
FL003
Pháp văn căn bản 3 [*]
3
45
FL002
I,II,III
15
FL007
Pháp văn tăng cường 1 [*]
4
60
FL003
I,II,III
16
FL008
Pháp văn tăng cường 2 [*]
3
45
FL007
I,II,III
17
FL009
Pháp văn tăng cường 3 [*]
3
45
FL008
I,II,III
18
TN033
Tin học căn bản [*]
1
1
15
I,II,III
19
TN034
TT. Tin học căn bản [*]
2
2
60
TN033
I,II,III
20
ML014
Triết học Mác - Lênin
3
3
45
I,II,III
21
ML016
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
2
2
30
ML014
I,II,III
22
ML018
Chủ nghĩa xã hội khoa học
2
2
30
ML016
I,II,III
23
ML019
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2
2
30
ML018
I,II,III
24
ML021
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
2
30
ML019
I,II,III
25
KL001
Pháp luật đại cương
2
2
30
I,II,III
26
ML007
Logic học đại cương
2
4
30
I,II,III
27
XH028
Xã hội học đại cương
2
30
I,II,III
28
XH011
Cơ sở văn hóa Việt Nam
2
30
I,II,III
29
XH012
Tiếng Việt thực hành
2
30
I,II,III
30
XH014
Văn bản và lưu trữ học đại cương
2
30
I,II,III
31
KN001
Kỹ năng mềm
2
20
20
I,II,III
32
KN002
Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
2
2
20
20
I,II,III
33
TN099
Vi - Tích phân
4
4
60
I,II,III
34
TN012
Đại số tuyến tính và hình học
4
4
60
I,II,III
35
TN048
Vật lý đại cương
3
3
45
I,II,III
Cộng: 54 TC [Bắt buộc: 37 TC; Tự chọn: 17 TC]
Khối kiến thức Cơ sở ngành
36
CN100
Nhập môn kỹ thuật
2
2
15
30
I,II
37
CN563
Thiết kế và phân tích thí nghiệm
3
3
30
30
I,II,III
38
KC379
Vẽ kỹ thuật
2
2
20
20
I,II
39
CT138
Toán kỹ thuật
2
2
30
I,II,III
40
CT132
Linh kiện điện tử
2
2
30
I,II,III
41
KC372
TT. Linh kiện điện tử
1
1
30
CT132
I,II
42
CT148
Lý thuyết mạch
3
3
45
CT132
I,II,III
43
CT134
Mạch tương tự
3
3
45
CT148
I,II,III
44
CT135
TT. Mạch tương tự
1
1
30
CT134
I,II
45
CT136
Mạch số
3
3
45
CT132
I,II,III
46
CT168
TT. Mạch số
1
1
30
CT136
I,II
47
CT140
Lý thuyết tín hiệu và hệ thống
2
2
20
20
CT138
I,II,III
48
CT131
Lập trình căn bản - Điện tử
3
3
30
30
TN033
I,II
49
KC119
Mạch xung
3
3
30
30
CT132, CT136
I,II
50
CT391
Cơ sở viễn thông
3
3
45
CT138
I,II
51
CT105
Kiến trúc máy tính - Điện tử
2
2
30
CT136
I,II,III
52
KC225
Lập trình điều khiển trên thiết bị di động
2
2
20
20
CT131
I,II,III
53
KC102
Thiết kế hệ thống số
2
2
15
30
CT136
I,II,III
54
CN442
Điện công nghiệp
2
2
20
20
I,II
Cộng: 42 TC [Bắt buộc: 42 TC; Tự chọn: 0 TC]
Khối kiến thức Chuyên ngành
55
KC353
Mô hình hóa và mô phỏng
3
3
30
30
I,II
56
CN581
Kỹ thuật vi điều khiển[**]
3
3
30
30
I,II
57
CT377
Lý thuyết điều khiển tự động
3
3
40
10
CT138
I,II
58
CN579
Điều khiển logic có thể lập trình [PLC]
3
3
30
30
CT136
I,II
59
KC365
SCADA[**]
2
2
20
20
CN579
I,II
60
CT378
Cảm biến và chuyển năng
2
2
20
20
CT135
I,II
61
CT395
Điện tử công suất và ứng dụng[**]
2
2
30
CT132
I,II
62
CT396
TT. Điện tử công suất và ứng dụng
1
1
30
CT395
I,II
63
KC236
Thiết kế hệ điều khiển - TĐH
2
2
15
30
CT377
I,II
64
CT398
Điều khiển mờ
2
2
20
20
CT377
I,II
65
CN008
Kỹ thuật cơ khí đại cương
2
2
25
10
I,II
66
KC237
Cấu trúc dữ liệu
3
3
30
30
CT131
I,II
67
KC331
Đồ án điện tử căn bản
2
2
60
CN581
I,II
68
CT415
Thực tập thực tế
2
2
60
≥100TC
III
69
CN298
Mạng công nghiệp và truyền thông[**]
2
2
15
30
CN579
I,II
70
CN582
Cơ cấu chấp hành cơ điện tử
3
3
30
30
I,II
71
CT397
Đo lường và Điều khiển bằng máy tính
3
3
30
30
CT378
I,II
72
CN159
Anh văn chuyên môn - Cơ điện tử
2
2
30
XH025
I,II,III
73
XH019
Pháp văn chuyên môn - KH&CN
2
30
I,II,III
74
CN201
Quản lý dự án công nghiệp
2
8
20
20
I,II
75
CT400
Chuyên đề kỹ thuật điều khiển
2
60
I,II
76
KC329
Xây dựng dự án kỹ thuật phục vụ cộng đồng [EPICS]
3
15
60
I,II
77
CT384
Mạng nơ-ron nhân tạo
3
30
30
CT377
I,II
78
CT409
Lập trình nhúng [**]
3
30
30
I,II
79
KC326
Công nghệ IoT và ứng dụng[**]
3
30
30
I,II
80
KC511
Luận văn tốt nghiệp - KTDK
15
15
420
≥ 120TC
I,II
81
KC405
Tiểu luận tốt nghiệp - KTDK
6
180
≥ 120TC
I,II
82
KC368
Tích hợp năng lượng tái tạo vào lưới điện
3
45
I,II
83
CT376
Điện tử công nghiệp
3
30
30
I,II
84
CT380
Kỹ thuật robot [**]
3
30
30
TN012
I,II
85
KC238
Nhập môn xử lý ảnh số [**]
3
30
30
I,II
86
CN145
Cơ sở thiết kế máy
3
30
30
CN008
I,II
87
CN392
CAD, CAM, CNC
3
30
30
CN008
I,II
88
CT403
Mạch tích hợp
3
30
30
KC102
I,II
89
CN149
Truyền động thủy lực và khí nén
2
20
20
I,II
90
KC378
Ứng dụng năng lượng gió và mặt trời
3
30
30
I,II
Cộng: 65 TC [Bắt buộc: 41 TC; Tự chọn: 24 TC]
Tổng cộng: 161 [Bắt buộc: 122 TC; Tự chọn: 39TC]
[*]: là học phần điều kiện, không tính điểm trung bình chung tích lũy. Sinh viên có thể hoàn thành các học phần trên bằng hình thức nộp chứng chỉ theo quy định của Trường hoặc học tích lũy.
[**]: là học phần được công nhận tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa.
MA TRẬN MỐI QUAN HỆ GIỮA MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VỚI CHUẨN ĐẦU RA VÀ GIỮA HỌC PHẦN VỚI CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Ngành tự động hóa nên học trường gì?
Danh sách những trường đào tạo ngành tự động hóa uy tín nhất hiện nay.
Đại học Bách Khoa Hà Nội. ... .
Đại học Công nghiệp Hà Nội. ... .
Đại học Xây dựng. ... .
Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội. ... .
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải. ... .
Đại học Công nghệ TP.HCM [HUTECH] ... .
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp..
Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa lấy bao nhiêu điểm?
Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành học này lấy ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển là 25,3 điểm [A00; A01].
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa học ở đâu?
Nhiều trường đại học tại Việt Nam chú trọng vào đào tạo và nâng cao chất lượng ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, phải kể đến như: ĐH Bách Khoa TP. HCM – Đà Nẵng – Hà Nội, ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM, ĐH Công nghệ TP. HCM [HUTECH].
Tự động hóa Đại học Công nghiệp lấy bao nhiêu điểm?
Theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT của trường đại học công nghiệp 2022, ngàng công nghệ thông tin có điểm chuẩn cao nhất toàn trường là 26,15 điểm, tăng 0.1 điểm so với năm 2021. Sau đó là ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa là 25,85 điểm, giảm 0.15 điểm so với năm 2021.