Các phương pháp giải bài tập hóa học lớp 12 năm 2024

Cô Thúy Hằng tốt nghiệp thạc sĩ tại trường Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội. Hiện nay cô vừa dạy học tại trường THPT Quốc tế Việt Nam đồng thời làm nghiên cứu sinh tại Học viện Khoa học Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Với 20 năm kinh nghiệm ôn thi Đại học và kì thi THPTQG, cô Thúy Hằng sẽ giúp các bạn có lộ trình học tập đúng trọng tâm và hiệu quả nhất.

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

  • 1. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÔNG THỨC KINH NGHIỆM ............................................................. 2 PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ................................................................................... 7 PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG ............................................................................... 18 PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH....................................................................................... 34 PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON ...................................................................................... 40 PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH ....................................................................................................... 56 PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI .............................................................................................................. 73 PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO ..................................................................................................... 84 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ ............................................................................................ 100 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN ................................................... 109 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỒ THỊ ........................................................................................... 119 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT TỈ LỆ SỐ MOL CO2 VÀ H2O.......................................................... 126 PHƯƠNG PHÁP CHIA HỖN HỢP THÀNH HAI PHẦN KHÔNG ĐỀU NHAU ............................ 137 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG....................................... 142 PHƯƠNG PHÁP CHỌN ĐẠI LƯỢNG THÍCH HỢP ...................................................................... 150 KỸ THUẬT SO SÁNH PHÂN TÍCH .............................................................................................. 161 1
  • 2. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CÔNG THỨC KINH NGHIỆM I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Nộí dung phương pháp Xét bài toản tổng quát quen thuộc: O2 M0 hỗn hợp rắn (M, MxOy) + HNO3 (H2SO4 đặc, nóng) M+n + N (S ) (2) (1) m gam m1 gam (n: max) Gọi: Số mol kim loại là a Số oxi hóa cao nhất (max) của kim loại là n Số mol electron nhận ở (2) là t mol Ta có: M  a mol ne  M+n na mol n e nhường = na (mol) Mặt khác: ne nhận = ne (oxi) + ne (2) = m1  m m m .2+t = 1 +t 16 8 Theo định luật bảo toàn electron: ne nhường = ne nhận  na = m1  m +t 8 Nhân cả 2 vế với M ta được: (M.a)n = M.(m1  m) M.m1 M.n + M.t  m.n = + M.t 8 8 8 Cuối cùng ta được: M .m1  M.t m= 8 (1) M n 8 Ứng với M là Fe (56), n = 3 ta được: m = 0,7.m1 + 5,6.t (2) Ứng với M là Cu (64), n = 2 ta được: m = 0,8.m1 + 6,4.t (3) Từ (2, 3) ta thấy: Bài toán có 3 đại lượng: m, m1 và  n e nhận (hoặc Vkhí (2)) Khi biết 2 trong 3 đại lượng trên ta tính được ngay đại lượng còn lại. Ở giai đoạn (2) đề bài có thể cho số mol, thể tích hoặc khối lượng của một khí hoặc nhiều khí; ở giai đoạn (1) có thể cho số lượng chất rắn cụ thể là các oxit hoặc hỗn hợp gồm kim loại dư và các oxit. 2. Phạm vi áp dụng và một số chú ý  Chỉ dùng khi HNO3 (hoặc H2SO4 đặc nóng) lấy dư hoặc vừa đủ.  Công thức kinh nghiệm trên chỉ áp dụng với 2 kim loại Fe và Cu. 3. Các bước giải  Tìm tổng số mol electron nhận ở giai đoạn khử N+5 hoặc S+6. 2
  • 3. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com  Tìm tổng khối lượng hỗn hợp rắn (kim loại và oxit kim loại): m1  Áp dụng công thức (2) hoặc (3). II THÍ DỤ MINH HỌA Thí dụ 1. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,672. C. 1,792 D. 0,448 Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức (2): 5,6 = 0,7. 7,36 + 5,6  n enhaän (2)  n enhaän (2) = 0,08 Từ d Y/H = 19  n NO = nNO = x 2 5 2 4 2 2 N + 4e  N + N 4x x x  4x = 0,08  x = 0,02 Vậy: V = 22,4. 0,02. 2 = 0,896 lít  Đáp án A. Thí dụ 2. Để m gam bột Fe trong không khí một thời gian thu dược 11,28 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được 672ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là: A. 5,6. B. 11,2. C. 7,0. D. 8,4. Hướng dẫn giải: Áp dụng công thức (2): N+5 + 3e  N+2 0,09 0,03  n e nhận = 0,09  m = 0,7. 11,28 + 5,6.0,09 = 8,4gam  Đáp án D. Thí dụ 3. Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm 1 khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,09. B. 35,50. C. 38,72. D. 34,36. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức (2): N+5 + 3e  N+3 0,18 0,06   n e nhận = 0,18 n Fe(NO3 )3 = nFe = 0,7.11,36  5,6.0,18 = 0,16 56  m = 242 . 0,16 = 38,72gam  Đáp án C. Thí dụ 4. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng 3
  • 4. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là A. 1,40. B. 2,80. C. 5,60. D. 4,20. Hướng dẫn giải: Từ d Y/H = 19  n NO  n NO  x   n e nhận = 4x 2 2 Áp dụng công thức: 9,52 = 0,7. 11,6 + 5,6. 4x  x = 0,0625  V = 22,4. 0,0625. 2 = 2,80 lít  Đáp án B. Thí dụ 5. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng 1 thoát ra 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 9,6. B. 14,72. C. 21,12. D. 22,4. Hướng dẫn giải: O2 Sơ đồ hóa bài toán: Cu (1) X H2SO4 Cu+2 + S+4 (2) Áp dụng công thức (3): m = 0,8.mrắn + 6 4.ne nhận ở (2)  m = 0,8.24,8 + 6,4.0,2.2 = 22,4gam  Đáp án D. III. BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thấy khối lượng của hỗn hợp thu được là 12 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 5,6 gam. B. 10,08 gam. C. 11,84 gam. D. 14,95 gam. 2. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe2O3) trong dung dịch HNO3 vừa đủ được 1,12 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12 gam. B. 16 gam. C. 11,2 gam. D. 19,2 gam. 3. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư được 448 ml khí NO2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,52 gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36 gam. B. 4,28 gam. C. 4,64 gam. D. 4,80 gam. 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong một bình oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V A. 0,896 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 1,08 lít. 5. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X bằng HNO3 đặc, nóng dư được 5,824 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 64 gam. 6. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư được V lít khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO dư thì sau khi phản ứng hoàn toàn được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là A. 2,8 lít. B. 5,6 lít. C. 1,4 lít. D. 1,344 lít. 7. Nung m gam bột đồng kim loại trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và 4
  • 5. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 9,6 gam. B. 14,72 gam. C. 21,12 gam. D. 22,4 gam. 8. Hòa tan hoàn toàn 18,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong 2 lít dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là A. 38,23%. B. 61,67%. C. 64,67%. D. 35,24%. 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 3,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn được 0,1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 1,46 gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 17,04 gam. B. 19,20 gam. C. 18,50 gam. D. 20,50 gam. 10. Để m gam Fe trong không khí một thời gian được 7,52 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 0,672 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được m1 gam muối khan. Giá trị của m và m1 lần rượt là A. 7 gam và 25 gam. C. 4,48 gam và 16 gam. B. 4,2 gam và 1,5 gam. D. 5,6 gam và 20 gam. 11. Cho 5,584 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 0,3136 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là A. 0,472M. B. 0,152M C. 3,04M. D. 0,304M. 12. Để khử hoàn toàn 9,12 gam hỗn hợp các oxit: FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan 9,12 gam hỗn hợp trên bằng H2SO4 đặc, nóng dư thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) thu được tối đa là A. 280 ml. B. 560 ml. C. 672 ml. D. 896 ml. 13. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4, đặc, nóng thu được dung dịch Y. Khối lượng muối trong Y là: A. 20 gam. B. 32 gam. C. 40 gam. D. 48 gam. 14. Hòa tan 11,2 gam kim loại M trong dung dịch HCI (dư), thu được 4,48 lít (ở đktc) H2. Còn nếu hoà tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam kim loại M và 69,6 gam oxit M xOy trong lượng dư dung dịch HNO3 thì được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Công thức của oxit kim loại là A. Fe3O4. B. FeO. C. Cr2O3 D. CrO 15. Cho 37 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 640 ml dung dịch HNO3 2M loãng, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,92 gam kim loại. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít. 16. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, phản ứng tạo ra 0,138 mol CO2. Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 0,244 lít. B. 0,672 lít. C. 2,285 lít. D. 6,854 lít. 17. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 5,8 gam FexOy nung nóng trong một thời gian thu được hỗn hợp khí X và chất rắn Y. Cho Y tác đụng với dung dịch HNO3 dư được dung dịch Z 5
  • 6. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com và 0,784 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch Z được 18,15 gam muối khan. Hòa tan Y bằng HCl dư thấy có 0,672 lít khí (ở đktc). Phần trăm khối lượng của sắt trong Y là A. 67,44%. B. 32,56%. C. 40,72%. D. 59,28%. 18. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO nung nóng trong một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong HNO3 vừa đủ được dung dịch Z. Nhúng thanh đồng vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh đồng giảm 12,8 gam. Phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X lần lượt bằng A. 33,3% và 66,7%. B. 61,3% và 38,7%. C. 52,6% và 47,4%. D. 75% và 25%. 19. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3, toàn bộ lượng khí NO thoát ra đem trộn với lượng O2 vừa đủ để hỗn hợp hấp thự hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO3. Biết thể tích oxi đã tham gia vào quá trình trên là 336 ml (ở đktc). Giá trị của m là A. 34,8 gam. B. 13,92 gam. C. 23,2 gam. D. 20,88 gam. 20. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5 qua một ống sứ đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 15,5. Dẫn hỗn hợp khí này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5 gam kết tủa. Thể tích V (ở đktc) và khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ lần lượt là A. 0,448 lít; 16,48 gam. C. 1,568 lít; 15,68 gam B. 1,12 lít; 16 gam. D. 2,24 lít; 15,2 gam. III. ĐÁP ÁN 1.B 2.C 3.C 4.A 5.A 6.A 7.D 8.B 9.C 10.D 11.A 12.C 13.C 14.A 15.B 16.C 17.B 18.C 19.B 20.D 6
  • 7. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Nội dung phương pháp - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm” Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng Xét phản ứng: A + B  C + D Ta luôn có: mA + mB = mC + mD (1) * Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch). 2. Các dạng bài toán thường gặp Hệ quả 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu  khối lượng chất sản phẩm Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng) Hệ quả 2: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính khối lượng của chất còn lại. Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit  muối + khí mmuối = mkim loại + m anion tạo muối - Biết khối lượng kim loại, khối lượng anion tạo muối (tính qua sản phẩm khí)  khối lượng muối - Biết khối lượng muối và khối lượng anion tạo muối  khối lượng kim loại - Khối lượng anion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra:  Với axit HCl và H2SO4 loãng + 2HCl  H2 nên 2Cl  H2 + H2SO4  H2 nên SO42  H2  Với axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3: Sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm phương pháp bảo toàn electron hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố) Hệ quả 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO) Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2)  rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO) Bản chất là các phản ứng: CO + [O]  CO2 H2 + [O]  H2O  n[O] = n(CO2) = n(H2O)  m rắn = moxit - m[O] 3. Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng. Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng. 7
  • 8. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn. Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sủ dụng trong các bài toán nhiều chất. 4. Các bước giải. - lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng. - Từ giả thiết của bài toán tìm  trước m = sau m (không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay không hoàn toàn) - Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để lập phương trình toán học, kết hợp dữ kiện khác để lập hệ phương trình toán. - Giải hệ phương trình. THÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14,0% D. 4,04%. Giải: 2K + 2H2O 2KOH + H2  0,1 0,10 0,05(mol) mdung dịch = mK + m H2O - m H 2 C%KOH = = 3,9 + 36,2 - 0,05  2 = 40 gam 0,1 56 100 % = 14%  Đáp án C 40 Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ? A. 2,7 B. 1,03 C. 2,95. D. 2,89. Giải: CuSO4 + 2KCl  Cu  + Cl2  + K2SO4 (1) 0,01  0,01 Dung dịch sau điện phân hoà tan được MgO  Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản ứng (1) CuSO4 dư 2CuSO4 + 2H2O  2Cu  + O2  + H2SO4 (2) 0,02  0,01  0,02 (mol) n Cl2 + n O2 = 480 = 0,02 (mol) 22400 H2SO4 + MgO  MgSO4 + H2O (3) 0,02  0,02 (mol) 8
  • 9. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com mdung = mCu + m Cl 2 + m O 2 dịch giảm = 0,03  64 + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam  Đáp án C Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng là: A. 8,15% và 198,27 gam. B. 7,42% và 189,27 gam. C. 6,65% và 212,5 gam. D. 7,42% và 286,72 gam. Giải: n BaCl2 = 0,05 mol ; H2SO4 n = 0,05 mol BaCl2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaCl 0,05 0,05 0,05 0,1 Dung dịch B + H2SO4  khí  dung dịch B có Na2CO3 dư Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O 0,02 0,02  n Na2CO3 ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol  C% = Na2CO3 0,07 106 100% = 7,42% 100 ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m  - mCO2 = 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam  Đáp án B Ví dụ 4: X là một  - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là: A. CH2 =C(NH2)-COOH. B. H2N-CH=CH-COOH. C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Giải: HOOC - R - NH2 + HCl  HOOC -R-NH3Cl  mHCl = m muối - maminoaxit = 0,365 gam  mHCl = 0,01 (mol)  Maminoxit = 0,89 = 89 0,01 Mặt khác X là  -aminoaxit  Đáp án C Ví dụ 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. 9
  • 10. thi thử trực tuyến miễn phí tại www.tuituhoc.com Giải: 2 ROH + 2Na  2 RONa + H2 Theo đề bài hỗn hợp rượu tác dụng với hết Na  Học sinh thường nhầm là: Na vừa đủ, do đó thường giải sai theo hai tình huống sau: Tình huống sai 1: nNa= 15,6 9,2 = 0,4  nrượu = 0,4  M rượu = = 39 23 0,4  Đáp án A  Sai. Tình huống sai 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: nrượu = 24,5  15,6 = 0,405  M 22 rượu = 15,6 = 38,52 0,405  Đáp án A  Sai Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có: m H2 = mrượu + mNa - mrắn = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam  nrượu= 2nH2 = 0,3 (mol) M rượu = 15,6 = 52  Đáp án B 0,3 Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là: A. 3,150 gam. B. 2,205 gam. C. 4,550 gam. D.1,850 gam. Giải: ĐLBTKL: mpropilen = mpolime = 70% 1,680 .42. = 2,205 gam  Đáp án B 100% 22,4 Ví dụ 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam. B.18,24 gam. C. 16,68 gam. D.13,38 gam. (Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008) Giải: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3  0,06 0,02 (mol) Theo định luật bảo toàn khối lượng: 17,24 + 0,06.40= mxà phòng + 0,02.92  mxà phòng =17,80 gam  Đáp án: A Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là: A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. (Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008) Giải: RCOOH + KOH  RCOOK + H2O 10 D. C3H7COOH.