Các dạng đề thi văn thpt quốc gia

Xác định phương thức biểu đạt là một trong những nội dung thường gặp trong Phần Đọc hiểu của đề môn Ngữ Văn kỳ thi THPT quốc gia. Có 6 phương thức biểu đạt thường gặp trong văn bản. Cụ thể:

Phương thức Khái niệm Dấu hiệu nhận biết Thể loại Tự sự - Dùng ngôn ngữ để kể lại một hoặc một chuỗi các sự kiện, có mở đầu => kết thúc

- Ngoài ra còn dùng để khắc họa nhân vật [tính cách, tâm lí...] hoặc quá trình nhận thức của con người

- Có sự kiện, cốt truyện

- Có diễn biến câu chuyện

- Có nhân vật

- Có các câu trần thuật/đối thoại

- Bản tin báo chí

- Bản tường thuật, tường trình

- Tác phẩm văn học nghệ thuật [truyện, tiểu thuyết]

Miêu tả Dùng ngôn ngữ để tái hiện lại những đặc điểm, tính chất, nội tâm của người, sự vật, hiện tượng - Các câu văn miêu tả

- Từ ngữ sử dụng chủ yếu là tính từ

- Văn tả cảnh, tả người, vật...

- Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.

Thuyết minh Trình bày, giới thiệu các thông tin, hiểu biết, đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng - Các câu văn miêu tả đặc điểm, tính chất của đối tượng

- Có thể là những số liệu chứng minh

- Thuyết minh sản phẩm

- Giới thiệu di tích lịch sử, thắng cảnh thắng cảnh, nhân vật nổi tiếng

- Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học.

Biểu cảm Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc, thái độ về thế giới xung quanh - Câu thơ, văn bộc lộ cảm xúc của người viết

- Có các từ ngữ thể hiện cảm xúc: ơi, ôi....

- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn

- Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút.

Nghị luận Dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình. - Có vấn đề nghị luận và quan điểm của người viết

- Từ ngữ thường mang tính khái quát cao [nêu chân lí, quy luật]

- Sử dụng các thao tác: lập luận, giải thích, chứng minh

- Cáo, hịch, chiếu, biểu.

- Xã luận, bình luận, lời kêu gọi.

- Sách lí luận.

- Tranh luận về một vấn đề xã hội, chính trị, văn hóa.

Hành chính - công vụ Là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí. - Hợp đồng, hóa đơn...

- Đơn từ, chứng chỉ...

[Phương thức và phong cách hành chính công vụ thường không xuất hiện trong bài đọc hiểu]

- Đơn từ

- Báo cáo

- Đề nghị

Các thao tác lập luận

Trong một văn bản, người ta thường dùng nhiều thao tác lập luận khác nhau nhưng sẽ có một thao tác lập luận chính nổi bật. Bảng dưới đây giúp thí sinh nhận biết rõ ràng cụ thể hơn.

Thao tác lập luận Khái niệm Giải thích Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm giúp người đọc, người nghe hiểu đúng ý của mình. Phân tích Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng. Chứng minh Đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề đó. [ Đưa lí lẽ trước - Sau đó chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng. Cần phải phân tích dẫn chứng để phần chứng minh thuyết phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau.] So sánh Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy đặc điểm, tính chất của nó Bình luận Đánh giá hiện tượng, vấn đề tốt/xấu, đúng/sai... Bác bỏ Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệchThực hiện đủ 6 thao tác lập luận sẽ giúp thí sinh không bị thiếu, xót ý

Các thể thơ thường gặp

Thể thơ Đặc điểm nhận biết 5 chữ [ngũ ngôn] - Mỗi câu thường có 5 chữ

- Sẽ chia thành nhiều khổ nhỏ và có 4 dòng thơ trong mỗi khổ.

Song thất lục bát - Mỗi đoạn có 4 câu

- 2 câu đầu mỗi câu 7 chữ; câu thứ ba 6 chữ, câu thứ 4 tám chữ.

Lục bát - Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau

- Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu 8 chữ

Thất ngôn bát cú Đường luật - Câu 1 và 2 là phá đề và thừa đề.

- Câu 3 và 4 là Thực hay Trạng, dùng để giải thích hoặc đưa thêm chi tiết bổ nghĩa đề bài cho rõ ràng

- Câu 5 và 6 là Luận, dùng để bàn luận cho rộng nghĩa hay cũng có thể dùng như câu 3 và 4

- Câu 7 và 8 là Kết, kết luận ý của bài thơ

Thơ 4 chữ, thơ 6 chữ, thơ 7 chữ, thơ 8 chữ - Dựa vào số chữ trong 1 dòng thơ Thơ tự do - Đếm số chữ trong 1 dòng thơ, dòng nhiều dòng ít không gò bó, không theo quy luật

Các biện pháp tu từ

Với những câu hỏi tìm biện pháp tu từ, bạn có thể căn cứ vào khái niệm, tác dụng để trả lời.

Biện pháp tu từ Khái niệm Tác dụng So sánh Đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn. Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc Nhân hóa Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi ... vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người Ẩn dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc. Hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc Nói quá Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Khiến các sự việc, hiện tượng hiện lên một cách ấn tượng với người đọc, người nghe. Nói giảm nói tránh Dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói [đau thương, mất mát] nhằm thể hiện sự trân trọng Liệt kê Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm. Diễn tả cụ thể, toàn diện nhiều mặt Điệp ngữ Lặp lại từ ngữ [hoặc cả câu] để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp điệu cho câu văn, câu thơ. Tương phản Sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt. Tăng hiệu quả diễn đạt, gây ấn tượng Chơi chữ Lợi dụng những đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… Giúp câu văn hài hước, dễ nhớ hơn4 biên pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất trong đề thi môn Ngữ văn

Các phép liên kết

Các phép liên kết Đặc điểm nhận diện Phép lặp Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước Phép thế Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trướ tạo sự liên kết giữa các phần văn bản. Phép nối Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ [nối kết]với câu trước Phép liên tưởng Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước

Năm 2020, các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT đủ điều kiện xét tuyển nếu đạt một trong các tiêu chí sau:

1. Thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT

2. Điểm các môn thi trong kỳ thi THPT 2020 thuộc Top50 THPT toàn quốc [theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2020] và điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên [15/30 điểm]

3. Điểm học bạ thuộc Top50 THPT toàn quốc

4. Đã tốt nghiệp Đại học

Tổng hợp

Câu hỏi thường gặp

01 Làm thế nào để trở thành sinh viên Đại học FPT?

Để trở thành sinh viên Đại học FPT, bạn cần đáp ứng một trong các điều kiện: • Có điểm học bạ đạt TOP50 trở lên theo bảng xếp hạng tra cứu tại: //schoolrank.fpt.edu.vn • Có điểm thi THPT QG đạt TOP50 trở lên theo bảng xếp hạng tra cứu tại: //schoolrank.fpt.edu.vn • Hoặc thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, chi tiết xem thêm tại trang Quy chế tuyển sinh.

02 Học phí của trường Đại học FPT?

Đại học FPT công bố chi tiết học phí tại trang Học phí. Sinh viên được miễn phí toàn bộ giáo trình [nhập khẩu] trong suốt 4 năm học.

03 Điều kiện thi học bổng

Thí sinh đạt Top 30 Schoolrank trở lên thì đủ điều kiện đăng ký dự thi học bổng. Kỳ thi được tổ chức tại Đại học FPT.

Đề thi học bổng gồm 2 môn: - Môn trắc nghiệm toán tư duy: 90 câu, thời gian làm bài 120 phút, thang điểm tối đa 90 điểm. - Môn luận văn: 1 đề duy nhất, thời gian làm bài 60 phút, thang điểm tối đa 15 điểm.

Điều kiện để thí sinh tham gia xét học bổng xem chi tiết tại trang Học bổng.

04 Làm thế nào để nộp hồ sơ vào Đại học FPT?

Thí sinh muốn nộp hồ sơ vào Đại học FPT có thể truy cập và đăng tải hồ sơ lên trang: //dangky.daihocfpt.com/

Ngay từ bây giờ, thí sinh quan tâm đến các thông tin tuyển sinh của Đại học FPT, vui lòng liên hệ hotline [024] 7300.5588.

05 Ngành học của trường

ĐH FPT Hà Nội đang đào tạo tất cả 15 chuyên ngành, chia làm Khối ngành sau: Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh và Ngôn ngữ.

- Khối ngành Công nghệ thông tin: Kỹ thuật phần mềm, An toàn thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Hệ thống thông tin và Thiết kế mỹ thuật số

- Khối ngành Quản trị kinh doanh: Kinh doanh quốc tế, Digital Marketing, Quản trị truyền thông đa phương tiện, Quản trị Khách sạn, Tài chính, Quản trị DV Du lịch và lữ hành

- Khối ngành Ngôn ngữ: Ngôn ngữ Anh - Anh, Ngôn ngữ Anh - Trung, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn.

Đăng ký

06 Chương trình học của Đại học FPT là giảng dạy bằng Tiếng Anh hay Tiếng Việt?

Tại trường Đại học FPT, Tiếng Anh là ngôn ngữ chính được sử dụng trong học tập, thi cử và giảng dạy. Sinh viên được sử dụng miễn phí giáo trình nhập khẩu từ nước ngoài, cung cấp bởi các nhà xuất bản danh tiếng trên thế giới.

07 Lộ trình học của Sinh viên

- Năm 1: Sinh viên được học tiếng anh dự bị, kỹ năng mềm, võ Vovinam, nhạc cụ dân tộc

- Năm 2: Sinh viên bắt đầu vào học chuyên ngành. + Với Khối ngành CNTT, sinh viên được học thêm ngoại ngữ thứ hai là tiếng Nhật. + Với Khối ngành Quản trị kinh doanh, sinh viên được học thêm ngoại ngữ thứ hai là tiếng Trung.

- Năm 3: ngoài học chuyên ngành sinh viên sẽ có 1 kỳ thực tập thực tế ở doanh nghiệp kéo dài 4 tháng, tại kỳ thực tập sinh viên sẽ được làm việc thật như 1 nhân viên chính thức tại công ty, nhà trường sẽ hỗ trợ sinh viên tìm đơn vị thực tập

- Năm 4: sau khi sinh viên thực tập xong sẽ quay trở lại trường lựa chọn chuyên ngành hẹp, làm đồ án kết thúc lộ trình học 4 năm tại Đại học FPT

08 Các tuyến Bus đi qua Đại học FPT

Bus số 74; 107; 88; 117; 119

09 Để trở thành sinh viên tại Đại học FPT tôi có cần đáp ứng yêu cầu chuẩn Tiếng Anh đầu vào nào không?

Đối với chương trình đào tạo của Đại học FPT, nếu sinh viên đáp ứng được chuẩn IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương sẽ được miễn Tiếng Anh nền tảng năm đầu tiên để vào học chuyên ngành.

Đối với trường hợp sinh viên chưa đáp ứng được điều kiện Tiếng Anh như trên sẽ được đào tạo Tiếng Anh dự bị, chuẩn bị đầy đủ kiến thức cho việc học chuyên ngành. [Số cấp độ tiếng Anh được dạy trong năm đầu tiên sẽ phụ thuộc vào trình độ của sinh viên sau khi thực hiện bài kiểm tra đầu vào].

Chủ Đề