Các bài toán cộng trừ đa thức có lời giải năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán học 7, Giải bài tập Toán lớp 7, Giải VBT Toán lớp 7 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc .

Tài liệu gồm 13 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề đa thức, cộng, trừ đa thức, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 4: Biểu thức đại số.

Mục tiêu: Kiến thức: + Trình bày được khái niệm đa thức. + Nắm vững thứ tự ưu tiên trong việc thực hiện cộng, trừ đa thức. + Trình bày được khái niệm bậc của đa thức. Kĩ năng: + Thực hiện được cộng, trừ và thu gọn đa thức. + Tìm được bậc của đa thức.

  1. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết đa thức. Dạng 2: Thu gọn đa thức. Dạng 3: Tìm bậc của đa thức. Dạng 4: Tính giá trị của đa thức. Dạng 5: Tính tổng, hiệu của hai đa thức. Dạng 6: Tìm một trong hai đa thức biết đa thức tổng hoặc đa thức hiệu và đa thức còn lại.
  • Tài Liệu Toán 7

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

• Cách 2: Sắp xếp các hạng từ của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm [hoặc tăng] của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng như cộng, trừ các số [chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột]

Bài tập Cộng, trừ đa thức một biến là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo. Tài liệu này được áp dụng với cả 3 sách Kết nối tri thức, Cánh diều và Chân trời sáng tạo.

Các dạng bài tập về phép cộng và phép trừ đa thức một biến gồm tổng hợp kiến thức lý thuyết kèm theo các dạng bài tập có đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập, ôn luyện tại nhà được tốt hơn. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm: bài tập về phép chia đa thức một biến.

I. Lí thuyết Cộng trừ đa thức một biến

Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học.

Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức theo cùng lũy thừa giảm [hoặc tăng] của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng, trừ các số [chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột].

Với 15 bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức Toán lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 8.

15 Bài tập Phép cộng và phép trừ đa thức [có đáp án] - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 8

Quảng cáo

Câu 1. Thu gọn đa thức −3x2y−2xy2+16+−2x2y+5xy2−10 ta được

  1. −x2y−7xy2+26
  1. −5x2y+3xy2+6
  1. −5x2y−3xy2+6
  1. 5x2y−3xy2−6

Hiển thị đáp án

Câu 2. Cho các đa thức: M=3x3−x2y+2xy+2 và P=3x3−2x2y−xy+3

Đa thức A = M – P là

  1. A=x2y+3xy+1
  1. A=x2y−3xy−1
  1. A=−x2y+3xy−1
  1. A=x2y+3xy−1

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 3. Cho hai đa thức M=3x3−x2y+2xy+3 và N=x2y−2xy−2.

Đa thức P = M + 2N là

  1. P = 3x3−1
  1. P=3x3+x2y−2xy+1
  1. P=3x3−x2y+2xy−1
  1. P=3x3+x2y−2xy−1

Hiển thị đáp án

Câu 4. Thu gọn đa thức 3x2y+x3−xy2+3 +2x3+xy2−xy−6 ta được kết quả là

  1. 3x2y−xy2+5x3−2xy−3
  1. 3x2y+xy2+5x3−2xy−3
  1. 3x2y−xy2−5x3−2xy−3
  1. 3x2y−xy2+5x3−2xy+3

Hiển thị đáp án

Câu 5. Cho các đa thức

Quảng cáo

A=4x2−5xy+3y2; B=3x2+2xy+y2; C=−x2+3xy+2y2.

Tổng của ba đa thức trên là

  1. 7x2+ 6y2
  1. 5x2+ 5y2
  1. 6x2+ 6y2
  1. 6x2−6y2

Hiển thị đáp án

Câu 6. Cho đa thức

A=4x2−5xy+3y2; B=3x2+2xy+y2; C=−x2+3xy+2y2

Đa thức P = A – B – C là

  1. −10x2+2xy
  1. −2x2−10xy
  1. 2x2+10xy
  1. 2x2−10xy

Hiển thị đáp án

Câu 7. Cho đa thức B thỏa mãn tổng đa thức B với đa thức 3xy2+3xz2−3xyz−8y2z2+10 là đa thức 0. Đa thức B là

  1. −3xy2−3xz2−3xyz+8y2z2+10
  1. −3xy2−3xz2+3xyz+8y2z2+10
  1. −3xy2+3xz2+3xyz−8y2z2+10
  1. 3xy2+3xz2−3xyz−8y2z2+10

Hiển thị đáp án

Quảng cáo

Câu 8. Cho M+5x2−2xy=6x2+10xy−y2. Đa thức M là

  1. M=x2+12xy−y2
  1. M=x2−12xy−y2
  1. M=x2+12xy+y2
  1. M=−x2−12xy−y2

Hiển thị đáp án

Câu 9. Cho M−3xy−4y2=x2−7xy+8y2. Đa thức M là

  1. M=x2−4xy+4y2
  1. M=x2+4xy+4y2
  1. M=−x2−4xy+4y2
  1. M=x2+10xy+4y2

Hiển thị đáp án

Câu 10. Cho 25x2y−10xy2+y3−A=12x2y−2y3. Đa thức A là:

  1. A=13x2y+3y3+10xy2
  1. A=13x2y+3y3−10xy2
  1. A=13x2y+3y3
  1. A=13x2y−3y3−10xy2

Hiển thị đáp án

Câu 11. Cho x + y – 2 = 0.

Giá trị của biểu thức N=x3+x2y−2x2−xy−y2+3y+x−1 là

  1. –1
  1. 0
  1. 2
  1. 1

Hiển thị đáp án

Câu 12. Khu vườn trồng mía của nhà bác Minh ban đầu có dạng hình vuông biết chu vi hình vuông là 20 [m] sau đó mở rộng bên phải thêm y [m] phía dưới thêm 10x [m] nên mảnh vườn trở thành hình chữ nhật. Chu vi của khu vườn sau khi được mở rộng theo x, y là

  1. y + 5
  1. 8x + 5
  1. 2y + 16x + 20
  1. 4x + 8y

Hiển thị đáp án

Câu 13. Một cửa hàng buổi sáng bán được: 8x3y+5x6y5−3x5y4; buổi chiều bán được: x6y5−x5y4 [bao gạo]. Số bao gạo mà của hàng bán được trong ngày hôm đó là

  1. 8x3y+6x6y5−4x5y4
  1. 8x3y+6x6y5
  1. 8x3y+5x6y5−4x5y4
  1. 6x6y5−4x5y4

Hiển thị đáp án

Câu 14. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là x + 43 [cm], chiều rộng x + 30 [cm]. Người ta cắt ở mỗi góc của tấm bìa hình vuông cạnh y2 + 1 và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp. Chiều dài của hình hộp chữ nhật

  1. x+2y2+41cm
  1. x+2y2cm
  1. x−2y2+41cm
  1. x−2y2cm

Hiển thị đáp án

Câu 15. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là x + 43 [cm], chiều rộng x + 30 [cm]. Người ta cắt ở mỗi góc của tấm bìa hình vuông cạnh y2 + 1 và xếp phần còn lại thành một cái hộp không nắp. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là

  1. x2−2y2cm
  1. x−2y2+28cm
  1. x−y2cm
  1. x+28cm

Hiển thị đáp án

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Phép nhân đa thức
  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
  • Trắc nghiệm Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Kết nối tri thức [Tập 1 & Tập 2] [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề